Giải VBT Toán lớp 3 CTST Bài 3. So sánh các số có bốn chữ số Phần 2. Luyện tập có đáp án
Giải VBT Toán lớp 3 CTST Bài 3. So sánh các số có bốn chữ số Phần 2. Luyện tập có đáp án
-
44 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Viết vào chỗ chấm.
Bể thứ nhất chứa được 2 100 l nước, bể thứ hai chứa được 1 200 l nước. Bể thứ …… chứa được nhiều nước hơn.
Em so sánh hai số 2 100 và 1 200
Ta thấy: Số 2 100 có chữ số hàng nghìn là 2; Số 1 200 có chữ số hàng nghìn là 1
Do 2 > 1 nên 2 100 > 1 200
Vậy 2 100 l > 1 200 l
Kết luận: Bể thứ nhất chứa nhiều nước hơn.
Câu 2:
Viết vào chỗ chấm.
Anh Hai đã chạy được 750 m, anh Ba đã chạy được 1 km. Quãng đường đã chạy được của anh ……. dài hơn.
Đổi: 1 km = 1 000 m
Em so sánh hai số 750 và 1000
Ta thấy: Số 750 là số có 3 chữ số; số 1000 là số có 4 chữ số. Do số 750 có ít số chữ số hơn số 1000 nên 750 < 100
Vậy: 750 m < 1000 m hay 750 m < 1 km
Kết luận: Quãng đường đã chạy được của anh Ba dài hơn.
Câu 3:
Quan sát bảng bên, viết vào chỗ chấm
Tên núi |
Chiều cao |
Bà Đen |
986 m |
Bạch Mã |
1 444 m |
Phan Xi Păng |
3 143 m |
Pu Ta Leng |
3 096 m |
Hai ngọn núi Bạch Mã và Pu Ta Leng, ngọn núi cao hơn là: ……………
Để biết ngọn núi nào cao hơn, em cần so sánh chiều cao của hai ngọn núi.
+ Núi Bạch Mã cao 1 444m; Núi Pu Ta Leng cao 3 096 m.
+ Ta thấy: Số 1 444 có chữ số hàng nghìn là 1; Số 3 096 có chữ số hàng nghìn là 3. Do 1 < 3 nên 1 444 < 3 096. Hay 1 444 m < 3 096 m
Kết luận: Trong hai ngọn núi Bạch Mã và Pu Ta Leng thì ngọn núi cao hơn là: Pu Ta LengCâu 4:
Quan sát bảng bên, viết vào chỗ chấm
Tên núi |
Chiều cao |
Bà Đen |
986 m |
Bạch Mã |
1 444 m |
Phan Xi Păng |
3 143 m |
Pu Ta Leng |
3 096 m |
Ngọn núi cao nhất là: ………………….
Em cần so sánh chiều cao của 4 ngọn núi để tìm ra ngọn núi cao nhất trong 4 ngọn núi đã cho.
Núi Bà Đen cao 986 m; núi Bạch Mã cao 1 444 m; Núi Phan Xi Păng cao 3 143 m; Núi Pu Ta Leng cao 3 096 m
Ta thấy:
- Số 986 là số có 3 chữ số
- Số 1 444; 3 143; 3 096 là các số có 4 chữ số
+ Số 1 444 có chữ số hàng nghìn là 1
+ Số 3 143 và số 3 096 đều có chữ số hàng nghìn là 3; Số 3 143 có chữ số hàng nghìn là 1, số 3 096 đều có chữ số hàng nghìn là 0.
Do 1 > 0 nên 3143 > 3 096
+ Khi đó ta có: 1 444 < 3 096 < 3 143
Vậy 986 < 1 444 < 3 096 < 3 143
Trong các số trên, số lớn nhất là 3 143, tương ứng với chiều cao của ngọn núi Phan Xi – Păng.
Vậy ngọn núi cao nhất là: Phan Xi Păng
Câu 5:
Quan sát bảng bên, viết vào chỗ chấm
Tên núi |
Chiều cao |
Bà Đen |
986 m |
Bạch Mã |
1 444 m |
Phan Xi Păng |
3 143 m |
Pu Ta Leng |
3 096 m |
Viết tên các ngọn núi theo thứ tự từ cao đến thấp:
Dựa vào kết quả so sánh ở trên, sắp xếp các ngọn núi theo thứ tự từ cao đến thấp như sau: Phan Xi Păng, Pu Ta Leng, Bạch Mã, Bà Đen.
Câu 6:
Làm tròn số đến hàng nghìn.
Ví dụ:
Làm tròn số 4 521 đến hàng nghìn thì ta được số …………
Số 4 521 có chữ số hàng trăm là 5. Do 5 = 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta thêm 1 vào hàng nghìn được số 5 000
Vậy làm tròn số 4 521 đến hàng nghìn thì ta được số 5 000
Câu 7:
Làm tròn số đến hàng nghìn.
Ví dụ:
Làm tròn số 6 480 đến hàng nghìn thì ta được số ………….
Số 6 480 có chữ số hàng trăm là 4. Do 4 < 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta giữ nguyên hàng nghìn được số 6 000
Vậy làm tròn số 6 480 đến hàng nghìn thì ta được số 6 000
Câu 8:
Làm tròn số đến hàng nghìn.
Ví dụ:
Làm tròn số 2 634 đến hàng nghìn thì ta được số…………
Số 2 634 có chữ số hàng trăm là 6. Do 6 > 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta thêm 1 vào hàng nghìn được số 3 000
Vậy làm tròn số 2 634 đến hàng nghìn thì ta được số 3 000