Giải VBT Toán lớp 3 CTST Bài 6. Em làm được những gì? Phần 1. Luyện tập có đáp án
Giải VBT Toán lớp 3 CTST Bài 6. Em làm được những gì? Phần 1. Luyện tập có đáp án
-
56 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đúng ghi đ, sai ghi s
Có 2 tấm thẻ 1000, 1 tấm thẻ 100, 3 tấm thẻ 10, 3 tấm thẻ 1. Như vậy số gồm 2 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 3 đơn vị.
Ta viết: 2 133 = 2 000 + 100 + 30 + 3
=> đúng
Câu 2:
Đúng ghi đ, sai ghi s
Có 5 tấm thẻ 1000, 9 tấm thẻ 100, 6 tấm thẻ 10. Như vậy số gồm 5 nghìn, 9 trăm, 6 chục.
Ta viết: 5 960 = 5 000 + 900 + 60
=> đúng
Câu 3:
Đúng ghi đ, sai ghi s
Có 7 tấm thẻ 1 000; 4 tấm thẻ 10, 7 tấm thẻ 1. Như vậy số gồm 7 nghìn, 4 chục, 7 đơn vị
Ta viết: 7 041 = 7 000 + 40 + 7
=> sai
Câu 4:
Đúng ghi đ, sai ghi s
Có 9 tấm thẻ 1 000; 9 tấm thẻ 10. Như vậy số gồm 9 nghìn, 9 chục
Ta viết: 9 090 = 9 000 + 90
=> đúng
Câu 5:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
700 + .?. = 1 600
A. 2 300
B. 900
C. 1 300
Đáp án đúng là: B
- Muốn tìm số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
Vậy số cần tìm là:
1 600 – 700 = 900
Câu 6:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
.?. + 7 350 = 9 500
A. 2 150
B. 2 250
C. 2 850
Đáp án đúng là: A
- Muốn tìm số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
Vậy số cần tìm là:
9 500 – 7 350 = 2 150
Câu 7:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
8 000 - .?. = 600
A. 8 600
B. 8 400
C. 7 400
Đáp án đúng là: C
- Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Vậy số cần tìm là:
8 000 – 600 = 7 400
Câu 8:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
.?. - 4 730 = 5 170
A. 9 900
B. 10 000
C. 440
Đáp án đúng là: A
- Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ
Vậy số cần tìm là:
5 170 + 4 730 = 9 900
Câu 13:
Viết phép tính thích hợp vào ô trống (+, -, x, :).
200 × 5 … 800 = 200
Ta có: 200 × 5 = 1 000
Mà 1 000 – 800 = 200
Nên ta cần điền dấu – vào ô trống
Ta điền như sau:
Câu 14:
Viết phép tính thích hợp vào ô trống (+, -, x, :).
200 : 5 … 800 = 840
Ta có: 200 : 5 = 40
Mà 40 + 800 = 840
Nên ta cần điền dấu + vào ô trống
Ta điền như sau:
200 : 5 + 800 = 840
Câu 15:
Viết phép tính thích hợp vào ô trống (+, -, x, :). 1000 : 2 … 500 = 0
Ta có: 1000 : 2 = 500
Mà 500 – 500 = 0
Nên ta cần điền dấu – vào ô trống
Ta điền như sau:
Câu 16:
Viết phép tính thích hợp vào ô trống (+, -, x, :). 5 000 × 0 … 8 = 0
Ta có: 5 000 × 0 = 0
Mà 0 × 8 = 0
Nên ta có thể điền dấu × vào ô trống
Ta điền như sau:
5 000 × 0 × 8 = 0
Câu 17:
Trong một đợt dịch bệnh, Nhà nước đã cung cấp lương thực cho các gia đình khó khăn ở một khu vực. Lần thứ nhất cung cấp 2 350 kg gạo, lần thứ hai ít hơn lần thứ nhất 450 kg gạo. Hỏi cả hai lần khu vực đó đã được cung cấp bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Số ki-lô-gam gạo Nhà nước cung cấp lần thứ hai là:
2 350 – 450 = 1 900 (kg)
Cả hai lần khu vực đó đã được cung cấp số ki-lô-gam gạo là:
2 350 + 1 900 = 4 250 (kg)
Đáp số: 4 250 ki-lô-gam gạo.
Câu 18:
Số?
Tuyến đường sắt Bắc – Nam (Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh) đi qua nhiều tỉnh và thành phố, trong đó có thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An).
Quan sát bảng sau rồi viết số vào chỗ chấm
Tuyến đường sắt |
Chiều dài |
Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh |
1 726 km |
Hà Nội – Vinh |
319 km |
Vinh – Thành phố Hồ Chí Minh |
… km |
Chiều dài của tuyến đường sắt Vinh – Thành phố Hồ Chí Minh là:
1 726 – 319 = 1 407 (km)
Vậy ta cần điền số 1 407 vào ô trống