Giải VBT Toán lớp 3 CTST Ôn tập các phép tính Phần 1. Luyện tập có đáp án
-
125 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 9:
Số?
Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại
Số cần tìm là:
2 000 – 1 200 = 800
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 800
Câu 10:
Số?
………… – 1 700 = 1 800
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ
Số cần tìm là:
1 800 + 1 700 = 3 500
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 3 500
Câu 11:
Số?
Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại
Số cần tìm là:
2 000 : 5 = 400
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 400
Câu 12:
Số?
………… : 3 = 800
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
Số cần tìm là:
800 × 3 = 2 400
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 2 400
Câu 13:
Nối số phù hợp với mỗi câu.
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.
- Muốn thêm a đơn vị vào một số ta lấy số đó cộng với a.
- Muốn giảm đi b đơn vị ở một số ta lấy số đó trừ đi b
* Số 618 gấp lên 3 lần, ta được số:
618 × 3 = 1 854
* Số 618 giảm đi 3 lần, ta được số:
618 : 3 = 209
* Thêm 236 đơn vị vào số 618, ta được số:
618 + 236 = 854
* Bớt 433 đơn vị ở số 618, ta được số:
618 – 433 = 185
Ta nối như sau:
Câu 14:
Chọn ý trả lời đúng.
Kết quả của phép tính 21 724 × 4 là:
A. 86 896 B. 84 896 C. 84 886
Đáp án đúng là: A
21 724 × 4 = 86 896
Câu 15:
Chọn ý trả lời đúng.
Giá trị của biểu thức 1 850 – 850 : 5 là:
A. 200 B. 1 833 C. 1 680
Đáp án đúng là: C
Nếu trong biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước.
1 850 – 850 : 5 = 1 850 – 170 = 1 680
Câu 16:
Chọn ý trả lời đúng.
Khối lớp 3 của một trường tiểu học có 7 lớp. Nếu có thêm 1 học sinh lớp 3 nữa thì mỗi lớp vừa đủ 35 em. Khối lớp 3 của trường đó có:
A. 244 học sinh B. 245 học sinh C. 246 học sinhĐáp án đúng là: A
Nếu thêm 1 học sinh nữa thì số học sinh của khối lớp 3 là:
35 × 7 = 245 (học sinh)
Khối 3 của trường đó có số học sinh là:
245 – 1 = 244 (học sinh)
Đáp số: 244 học sinh
Câu 17:
Anh Hai đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Hai chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi ngày hôm nay anh Hai có đạt được kế hoạch đã đề ra không?
Quãng đường anh Hai chạy được bằng 6 lần chu vi hình chữ nhật.
Chu vi hình chữ nhật là:
(115 + 75) × 2 = 380 (m)
Quãng đường anh Hai chạy được là:
380 × 6 = 2 280 m.
Đổi: 2 km = 2 000 m
So sánh: 2 280 và 2 000. Ta thấy số 2 280 và số 2 000 đều có chữ số hàng nghìn là 2, số 2 280 có chữ số hàng trăm là 2, số 2 000 có chữ số hàng trăm là 0.
Do 2 > 0 nên 2 280 > 2 000
⇒ Quãng đường anh Hai chạy được lớn hơn kế hoạch.
Vậy: Anh Hai đã đạt được kế hoạch đề ra.
Câu 18:
Giải bài toán theo tóm tắt sau.
Phân tích bài toán: Đề bài cho con lợn nặng 160 kg, con bò nặng gấp 3 lần con lợn (con lợn: 1 phần, con bò: 3 phần. Như vậy con bò nặng gấp 3 lần con lợn). Hỏi cả hai con cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
Cân nặng của con bò là:
160 × 3 = 480 (kg)
Tổng số cân nặng của cả con lợn và con bò là:
480 + 160 = 640 (kg)
Đáp số: 640 kg
Câu 19:
Dùng cả năm chữ số 3, 4, 1, 5, 7 để viết:
Số lớn nhất có năm chữ số: ……………………
Số bé nhất có năm chữ số: …………………….
Ta có: 1 < 3 < 4 < 5 < 7
Từ 5 chữ số trên, ta lập được:
Số lớn nhất có năm chữ số: 75 431
Số bé nhất có năm chữ số: 13 457
Câu 20:
Tính tổng hai số vừa viết: …………………….
Tổng của hai số trên là:
75 431 + 13 457 = 88 888.
Câu 21:
Viết chữ số thích hợp vào ô trống
+ 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1
à Ta điền số 7 vào vị trí thứ 2 của số trừ
+ 2 thêm 1 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1, viết 1
à Ta điền số 1 vào vị trí thứ 2 của hiệu
+ 6 trừ 5 bằng 1, viết 1
à Ta điền số 6 vào vị trí trống của số bị trừ
+ 1 không trừ được 8, lấy 11 trừ 8 được 3, viết 3
à Ta điền số 8 vào vị trí số 1 của số trừ
+ 0 thêm 1 bằng 1, 7 trừ 1 bằng 6, viết 6
à Ta điền số 6 vào vị trí số 1 của hiệuCâu 22:
Viết chữ số thích hợp vào ô trống
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
à Điền số 6 vào vị trí số 3 của tích
+ 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1
à Điền số 6 vào chỗ trống của thừa số thứ nhất
+ 3 nhân 4 bằng 12, thêm 1 bằng 13
à Điền số 13 vào vị trí số 1 và 2 của tích