Giải VBT Toán lớp 3 CTST Ôn tập các số trong phạm vi 100 000 Phần 1. Luyện tập có đáp án
Giải VBT Toán lớp 3 CTST Ôn tập các số trong phạm vi 100 000 Phần 1. Luyện tập có đáp án
-
49 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đọc số: 68 754, 90 157, 16 081, 2 023, 495.
Đọc số:
68 754: sáu mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi tư
90 157: chín mươi nghìn một trăm năm mươi bảy
16 081: mười sáu nghìn không trăm tám mươi mốt
2 023: hai nghìn không trăm hai mươi ba
495: bốn trăm chín mươi lăm
Câu 2:
Viết số.
Bảy mươi nghìn sáu trăm ba mươi tám: ……………….
Chín trăm linh năm: ………………
Sáu nghìn hai trăm bảy mươi: ……………….
Một trăm nghìn: ………………..
Viết số.
Bảy mươi nghìn sáu trăm ba mươi tám: 70 638
Chín trăm linh năm: 905
Sáu nghìn hai trăm bảy mươi: 6 270
Một trăm nghìn: 100 000
Câu 3:
Viết số thành tổng (theo mẫu).
Mẫu: 36 907 = 30 000 + 6 000 +
Viết số thành tổng (theo mẫu).
Mẫu: 36 907 = 30 000 + 6 000 + 900 + 7.
741 = …………………………………………………..
2 048 = …………………………………………………
54 692 = ………………………………………………..
900 + 7.
Viết các số thành tổng:
+ Số 741 gồm 7 trăm, 4 chục, 1 đơn vị
Do đó: 741 = 700 + 41 + 1
+ Số 2 084 gồm 2 nghìn, 8 chục, 4 đơn vị
Do đó: 2 084 = 2 000 + 80 + 4
+ Số 54 692 gồm 5 chục nghìn, 4 nghìn, 6 trăm, 9 chục, 2 đơn vị
Do đó: 54 692 = 50 000 + 4 000 + 600 + 90 + 2
Câu 4:
Viết số thành tổng (theo mẫu).
Mẫu: 36 907 = 30 000 + 6 000 + 900 + 7.
ta cần đếm thêm 10 000 đơn vị và điền các số thích hợp vào chỗ trống. Như vậy các số cần điền lần lượt là: 70 000; 80 000; 90 000; 100 000
Câu 5:
ta cần đếm thêm 5 000 đơn vị và điền các số thích hợp vào chỗ trống. Như vậy các số cần điền là 85 000; 90 000; 95 000; 100 000
Câu 6:
Đúng ghi đ, sai ghi s
Câu 7:
Đúng ghi đ, sai ghi s
Vì số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết đúng là 8 054
Câu 8:
Đúng ghi đ, sai ghi s
Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết là 3 030.
Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết đúng là 30 030.
Câu 9:
Đúng ghi đ, sai ghi s
do số 2 050 gồm 2 nghìn, 5 chục nên 2 050 = 2 000 + 50.
Câu 10:
Nối số phù hợp với mỗi tổng.
Ta cần tính tổng rồi nối với kết quả phù hợp
Ta có:
20 000 + 700 = 20 700
20 000 + 7 000 = 27 000
20 000 + 7 = 20 007
20 000 + 70 = 20 070
Ta nối các kết quả vừa tính được với các số ở cột bên như sau:
Câu 11:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Số liền trước của số 10 000 là:
A. 99 999 B. 9 999 C. 10 001
Đáp án đúng là: B
Số liền trước của số 10 000 là số đứng ngay trước số 10 000 và kém số 10 000 một đơn vị. Số đó là số 9 999
Câu 12:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Số 20 760 là:
A. số tròn chục nghìn B. số tròn nghìn C. số tròn chục
Đáp án đúng là: C
Số 20 760 gồm 2 chục nghìn, 7 trăm, 6 chục. Do đó số 20 760 là số tròn chục
Câu 13:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Làm tròn số 45 279 đến hàng chục nghìn thì được số:
A. 40 000 B. 45 000 C. 50 000
Đáp án đúng là: C
Số 45 279 có chữ số hàng nghìn là 5, do đó khi làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn, ta thêm 1 vào chữ số hàng chục nghìn, các chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều là chữ số 0
Do đó số 45 279 làm tròn đến hàng chục nghìn được số 50 000
Câu 14:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Số lớn nhất có năm chữ số là:
A. 10 000 B. 99 999 C. 100 000
Đáp án đúng là: B
Số lớn nhất có năm chữ số là số 99 999
Câu 15:
Sắp xếp các số 54 726, 9 895, 56 034, 54 717 theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Số 9 895 là số có 4 chữ số
- Số 54 726; 56 034; 54 717 là số có 5 chữ số. Cả ba số này đều có chữ số hàng chục nghìn là 5
+ Số 54 726 và số 54 717 đều có chữ số hàng nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 7. Số 54 726 có chữ số hàng chục là 2 và số 54 717 có chữ số hàng chục là 1. Do 2 > 1 nên 54 726 > 54 717
+ Số 56 034 có chữ số hàng nghìn là 6
So sánh các số, ta có: 9 895 < 54 717 < 54 726 < 56 034
Vậy sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 9 895, 54 717, 54 726, 56 034.