Thứ năm, 12/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 3 Toán Giải VBT Toán lớp 3 CTST Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất Phần 1. Luyện tập có đáp án

Giải VBT Toán lớp 3 CTST Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất Phần 1. Luyện tập có đáp án

Giải VBT Toán lớp 3 CTST Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất Phần 1. Luyện tập có đáp án

  • 34 lượt thi

  • 4 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thống kê khối lượng gạo nhập về cửa hàng.

Viết vào chỗ chấm.

+ Đọc nội dung trong SGK. Ghi lại số lượng bao gạo từng loại.

Dưới đây là kết quả kiểm đếm và ghi chép số lượng bao từng lọai gạo.

Thống kê khối lượng gạo nhập về cửa hàng. Viết vào chỗ chấm. (ảnh 1)

+ Hoàn thiện bảng thống kê khối lượng gạo.

Tính khối lượng gạo mỗi loại. (Mỗi bao cân nặng 50 kg)

- Nàng hương: 50 kg × 7 = 350 kg

- Tài nguyên: …………………………………….

- Tám xoan:   …………………………………….

- ST 25:         …………………………………….

- Một bụi:      …………………………………….

BẢNG SỐ LIỆU CÁC LOẠI GẠO NHẬP KHO

Loại gạo

Nàng hương

Tài nguyên

Tám xoan

ST25

Một bụi

Số bao

7

……………

……………

……………

……………

Khối lượng

350 kg

……………

……………

……………

……………

a) Gạo ……… nào nhập về nhiều nhất: ………. kg

b) Gạo ……… nhập về ít nhất: ………… kg

Xem đáp án

* Dựa vào bảng số liệu ghi chép, ta thấy số lượng bao gạo từng loại như sau:

Thống kê khối lượng gạo nhập về cửa hàng. Viết vào chỗ chấm. (ảnh 2)

* Khối lượng gạo mỗi loại là

- Nàng hương: 50 kg × 7 = 350 kg

- Tài nguyên: 50 kg × 9 = 450 kg

- Tám xoan:   50 kg × 5 = 250 kg

- ST 25:         50 kg × 2 = 100 kg

- Một bụi:      50 kg × 6 = 300 kg

* Bảng thống kê số liệu gồm 3 hàng: Hàng 1 là tên các loại gạo, hàng 2 là số bao gạo tương ứng và hàng 3 là tổng khối lượng gạo trong các bao

+ Ở cột gạo Tài nguyên, có 9 bao gạo, tổng cân nặng là 450 kg, ta điền số 9 vào hàng thứ 2 và số 450 kg vào hàng thứ 3

+ Thực hiện tương tự với các loại gạo còn lại.

Bảng thống kê:

Loại gạo

Nàng hương

Tài nguyên

Tám xoan

ST25

Một bụi

Số bao

7

9

5

2

6

Khối lượng

350 kg

450 kg

250 kg

100 kg

300 kg

Trả lời câu hỏi:

Ta có: 2 < 5 < 6 < 7 < 9

Số lớn nhất trong các số trên là số 9, số nhỏ nhất là số 2. Tương ứng với số 9 là loại gạo Tài Nguyên; Tương ứng với số 2 là loại gạo ST25

Như vậy:

a) Gạo Tài nguyên nhập về nhiều nhất: 450 kg

b) Gạo ST25 nhập về ít nhất.: 100 kg


Bắt đầu thi ngay