Giải VTH Địa lí 6 KNTT Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu có đáp án
Giải VTH Địa lí 6 KNTT Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu có đáp án
-
56 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dựa vào bản tin dự báo thời tiết ở trên, em hãy:
- Nêu những yếu tố được sử dụng để biểu hiện thời tiết.
- Mô tả đặc điểm thời tiết của từng ngày trong bảng.
- Những yếu tố được sử dụng để biểu hiện thời tiết: nhiệt độ, độ ẩm, mưa và gió.
- Mô tả:
+ Thứ ba ngày 6/3/2018: Mưa rào nhẹ; Nhiệt độ thấp nhất và cao nhất trong ngày lần lượt là 210C và 260C; Độ ẩm là 80%; Hướng gió Đông Bắc.
+ Thứ tư ngày 7/3/2018: Có lúc có mưa; Nhiệt độ thấp nhất và cao nhất trong ngày lần lượt là 230C và 290C; Độ ẩm là 75%; Hướng gió Đông Bắc.
+ Thứ năm ngày 8/3/2018: Có mưa; Nhiệt độ thấp nhất và cao nhất trong ngày lần lượt là 180C và 230C; Độ ẩm là 77%; Hướng gió Đông Bắc.
+ Thứ sáu ngày 9/3/2018: Ít mây, trời nắng; Nhiệt độ thấp nhất và cao nhất trong ngày lần lượt là 170C và 210C; Độ ẩm là 65%; Hướng gió Đông Bắc.
Câu 2:
Hãy cho biết trong tình huống ở đầu bài, bạn nào là người nói đúng.
Câu 3:
Các đới khí hậu trên Trái Đất
1. Xác định trên hình 1 phạm vi của năm đới khí hậu trên Trái Đất.
2. Hãy lựa chọn và trình bày khái quát đặc điểm của một đới khí hậu.
1. Phạm vi của năm đới khí hậu trên Trái Đất.
- Đới nóng (nhiệt đới): nằm giữa hai chí tuyến.
- Ôn đới (đới ôn hòa): từ 23027'B đến 63033'B; từ 23027'N đến 63033'N.
- Hàn đới (Đới lạnh): từ 63033'B đến cực Bắc; từ 63033'N đến cực Nam.
2. Đặc điểm của một đới khí hậu.
Tên đới khí hậu |
Phạm vi và Đặc điểm |
Đới nóng |
Quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm không thấp hơn 20°C, Gió thổi thường xuyên là gió Mậu dịch. |
2 đới ôn hoà |
Có nhiệt độ không khí trung bình năm dưới 20°C, tháng nóng nhất không thấp hơn 10°C; Gió thổi thường xuyên là gió Tây ôn đới |
2 đới lạnh |
Là khu vực có băng tuyết hầu như quanh năm, nhiệt độ trung bình của tất cả các tháng trong năm đều dưới 10°C.; Gió thổi thường xuyên là gió Đông cực |
Câu 4:
Dựa vào thông tin trong mục a và hình 2, 3, em hãy nêu một số biểu hiện của biến đổi khí hậu.
- Biểu hiện:
+ Sự nóng lên toàn cầu.
+ Mực nước biển dâng.
+ Gia tăng các hiện tượng khí tượng thủy văn cực đoan.
Câu 5:
Cho biểu đồ sau:
Quan sát bảng số liệu trên, em hãy:
- Cho biết từ năm 1990 đến năm 2020 nhiệt độ trung bình Trái Đất tăng lên bao nhiêu độ.
- Nhận xét xu thế thay đổi nhiệt độ trung bình trên Trái Đất.
- Từ năm 1990 đến năm 2020 nhiệt độ trung bình Trái Đất tăng lên: 1,3 độ.
- Xu thế thay đổi nhiệt độ trung bình trên Trái Đất: tăng lên
Câu 6:
- Tắt điện khi không sử dụng, tận dụng ánh sáng tự nhiên.
- Sử dụng các thiết bị điện (bóng đèn, điều hòa, nồi cơm điện,…) tiết kiệm điện.
- Rút tất cả các phích cắm khi không sử dụng.
- Sử dụng các dạng năng lượng sạch: Mặt Trời, gió, thủy triều,…
Câu 7:
Dựa vào hình 4 và hiểu biết của bản thân, em hãy nêu một số biện pháp để giảm nhẹ biến đổi khí hậu.
Câu 8:
- Thường xuyên tuyên truyền, thông báo tới người dân về tình hình của bão.
- Cập nhật thông tin về bão, lũ nhanh nhất, kịp thời trên truyền thông.
- Chủ động thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp - lâm - thủy trước khi bão.
- Di chuyển tàu thuyền vào bờ sớm nhất, dự trữ thức ăn, nước uống.
- Không ra ngoài khi có mưa to, gió mạnh để tránh bị cây ngã đổ đè lên người,…
Câu 9:
Trình bày khái quát đặc điểm khí hậu của đới ôn hòa (ôn đới) hoặc đới lạnh (hàn đới).
Tên đới khí hậu |
Phạm vi và Đặc điểm |
2 đới ôn hoà |
Có nhiệt độ không khí trung bình năm dưới 20°C, tháng nóng nhất không thấp hơn 10°C; Gió thổi thường xuyên là gió Tây ôn đới. |
2 đới lạnh |
Là khu vực có băng tuyết hầu như quanh năm, nhiệt độ trung bình của tất cả các tháng trong năm đều dưới 10°C; Gió thổi thường xuyên là gió Đông cực. |
Câu 10:
Hoàn thành bảng sau:
Biểu hiện |
Hậu quả |
Nhiệt độ toàn cầu có xu hướng tăng |
Băng tan ở 2 cực, thay đổi điều kiện sống các loài |
Lượng mưa, chế độ mưa thay đổi ở các khu vực |
|
Các hiện tượng thời tiết cực đoan ( bão, lốc, hạn hán..) diễn ra ngày càng mạnh. |
Biểu hiện |
Hậu quả |
Nhiệt độ toàn cầu có xu hướng tăng |
- Băng tan ở 2 cực, thay đổi điều kiện sống các loài. - Nước biển dâng. - Biến đổi khí hậu (nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan: Nắng nóng, mùa đông lạnh, bão, thủy triều) |
Lượng mưa, chế độ mưa thay đổi ở các khu vực |
- Gây ngập lụt trên diện rộng, với lượng mưa lớn. - Chế độ mưa thất thường kèm theo giông, bão, lũ quét. |
Các hiện tượng thời tiết cực đoan ( bão, lốc, hạn hán..) diễn ra ngày càng mạnh. |
- Thiệt hại về người và tài sản. - Sạt lở, lũ quét diễn ra nhiều khu vực miền núi. - Nắng nóng, khô hạn diễn ra mạnh mẽ ở khu vực gần chí tuyến, nằm sâu trong lục địa, ảnh hưởng dòng biển lạnh, khuất gió… |
Câu 11:
- Thời tiết: nhiệt độ xuống 150C -> Thời tiết khá lạnh, có sương mù, có lúc có mưa,…
- Ta cần chuẩn bị một số đồ sau:
+ Áo ấm mặc khi tiết trời lạnh, áo gió hoặc áo phong mặc khi trời hửng nắng.
+ Đèn pin chiếu sáng khi có sương mù.
+ Ô hoặc áo mưa đề phòng trời mưa.
+ Ngoài ra cần thêm một số thứ như đồ ăn nhanh, mũ, nước uống, ủng, giày thể thao,...
Câu 12:
- Tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt.
- Tái chế sử dụng các túi nilon, không vứt rác bừa bãi.
- Đi bộ tới trường, đi xe đạp hoặc đi xe công cộng,…
- Không sử dụng than tổ ong.
Câu 13:
Biến đổi khí hậu (BĐKH) là sự thay đổi của khí hậu và của những thành phần liên quan gồm đại dương, đất đai, bề mặt Trái Đất và băng quyển như tăng nhiệt độ, băng tan và nước biển dâng.
Trước những tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đang diễn ra nhanh chóng trên toàn cầu, đã làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến các nước trên thế giới. Chúng ta cần có những biện pháp để hạn chế như: Tăng cường áp dụng những thành tựu của khoa học công nghệ vào cuộc sống để hạn chế, khắc phục những tác động của thiên tai cũng như biến đổi khí hậu. Ngoài ra, chúng ta cần tích cực tuyên truyền về bảo vệ môi trường cho bạn bè, người dân và cộng đồng dân cư để có nhận thức đầy đủ về nguyên nhân, hậu quả của thiên tai và biến đổi khí hậu.
Việt Nam đã đưa ra những chính sách và triển khai các hoạt động ứng phó với BĐKH trong vòng một thập kỷ trở lại đây. Những chính sách này tập trung nhằm giảm thiểu phát thải khí nhà kính và thích ứng với BĐKH: nâng độ che phủ rừng, giảm tỉ lệ hộ nghèo, xây dựng các khu neo đậu tàu, thuyền tránh trú bão và 100% tàu, thuyền đánh bắt xa bờ có đủ thiết bị thông tin liên lạc, nâng diện tích rừng phòng hộ ven biển, trồng thêm rừng ngập mặn, dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người dân được chú trọng và nâng cao,...