Giải VTH Địa lí 6 KNTT Bài 21: Biển và đại dương có đáp án
-
124 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xác định vị trí các đại dương trên hình 1. Cho biết mỗi đại dương tiếp giáp với các châu lục nào.
- HS tự xác định vị trí các đại dương trên hình 1.
- Tiếp giáp:
+ Thái Bình Dương: giáp châu Mỹ, châu Nam Cực, châu Á, châu Đại Dương.
+ Đại Tây Dương: giáp châu Mỹ, châu Âu, châu Phi và châu Nam Cực.
+ Ấn Độ Dương: giáp châu Phi, châu Á, châu Đại Dương và châu Nam Cực.
+ Bắc Băng Dương: giáp châu Mỹ, châu Âu và châu Á.
Câu 2:
Chú thích tên các đại dương cho lược đồ sau:
(1) Đại Tây Dương
(2) Ấn Độ Dương
(3) Thái Bình Dương
(4) Bắc Băng Dương
Câu 3:
Dựa vào thông tin trong mục 2, em hãy nhận xét sự thay đổi của độ muối và nhiệt độ giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới.
Độ muối của nước trong các vùng biển không giống nhau, tùy thuộc vào lượng nước sông chảy vào nhiều hay ít, lượng mưa và độ bốc hơi lớn hay nhỏ..
- Độ muối:
+ Vùng biển nhiệt đới: độ muối trung bình 35 ‰.
+ Vùng biển ôn đới: độ muối trung bình 34 – 35 ‰.
- Nhiệt độ:
+ Vùng nhiệt đới; 24 – 27 %
+ Vùng ôn đới: 16 – 18 %
Câu 4:
Dựa vào thông tin trong mục a,b và quan sát hình 2, em hãy trình bày hiện tượng sóng biển và hiện tượng thủy triều (biểu hiện, nguyên nhân,…)
Tiêu chí |
Sóng biển |
Thủy triều |
Khái niệm |
là sự chuyển động tại chỗ của các lớp nước trên mặt |
là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống trong một thời gian nhất định (trong ngày). |
Nguyên nhân |
Được hình thành do tác động của gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn. |
Được hình thành do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất |
Biểu hiện |
các phần nước chuyển động theo chiều thẳng đứng, do tác động của gió thổi ngang, nên các đợt sóng hình thành từ ngoài khơi xô vào bờ. |
nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày. Mỗi tháng có hai lần thuỷ triều lên, xuống lớn nhất (triều cường) là các ngày trăng tròn hoặc không trăng; đồng thời có hai lần thuỷ triều lên, xuống nhỏ nhất (triều kém) là các ngày trăng khuyết. |
Câu 5:
Câu 6:
Dựa vào hình 3, em hãy kể tên hai dòng biển nóng và hai dòng biển lạnh ở Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
- Hai dòng biển nóng ở Thái Bình Dương và Đại Tây Dương: Dòng biển nóng Bắc Thái Bình Dương và Bắc Đại Tây Dương,…
- Hai dòng biển lạnh ở Thái Bình Dương và Đại Tây Dương: Dòng biển Ben – ghê – ra, Bê – rinh…
Câu 7:
Câu 8:
Em hãy phân biệt ba dạng vận động của nước biển và đại dương: sóng, thủy triều và dòng biển.
Tiêu chí |
Nguyên nhân |
Biểu hiện |
Sóng |
Gió |
các phần nước chuyển động theo chiều thẳng đứng, do tác động của gió thổi ngang, nên các đợt sóng hình thành từ ngoài khơi xô vào bờ. |
Thủy triều |
Do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời với lực li tâm của Trái Đất. |
nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày. Mỗi tháng có hai lần thuỷ triều lên, xuống lớn nhất (triều cường) là các ngày trăng tròn hoặc không trăng; đồng thời có hai lần thuỷ triều lên, xuống nhỏ nhất (triều kém) là các ngày trăng khuyết. |
Dòng biển |
Tác động của cá loại gió thường xuyên trên Trái Đất |
Là các dòng chảy trong biển và đại dương (Gồm dòng biển nóng và dòng biển lạnh) |
Câu 9:
- Sóng biển: Sản xuất điện, khử muối trong nước hoặc máy bơm.
- Thủy triều: Ngày nay, các nước phát triển như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Anh, Hà Lan, Xin-ga-po,... đã, đang xây dựng và đưa vào sử dụng một số nhà máy điện thủy triều.
Câu 10:
Ảnh hưởng của dòng biển nóng và dòng biển lạnh đối với vùng ven bờ nơi chúng chảy qua là:
- Dòng biển nóng: Làm tăng nhiệt độ vùng đất ven bờ, tạo điều kiện nước biển bốc hơi tạo mây mưa nếu được gió đưa vào bờ.
- Dòng biển lạnh: giảm nhiệt độ ven bờ, hơi nước trong các khối khí qua dòng lạnh bị chặn lại hình thành sương mù ngoài biển, nên khối khí qua dòng lạnh vào bờ thường có tính chất khô hạn hình thành hoang mạc ở các vùng ven bờ.