Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Hệ vật chuyển động cực hay có lời giải chi tiết

Hệ vật chuyển động cực hay có lời giải chi tiết

Hệ vật chuyển động cực hay có lời giải chi tiết

  • 286 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hệ như hình vẽ: m1=5kg;m2=2kg;α=300hệ số ma sát giữa vật 1 và mặt phẳng nghiêng là μ=0,1. Tìm lực căng của dây và tính lực nén lên trục ròng rọc. Cho dây không dãn và g=10m/s2

Xem đáp án

Ta có P2=m2.g=2.10=20N

P1x=P1.sin30=5.10.12=25N

P1x>P2  nên vật một đi xuống vật hai đi lên

Chọn hệ quy chiếu chiều dương là chiều chuyển động

Đối với vật một

Theo định luật II Newton P1+N1+T1+fms=m1a1

Chiếu ox:

P1xfmsT1=m1.a1P1sinαμN1T1=m1a11

Chiếu oy: N1=P1y=P1cosα2

Thay ( 2 ) vào ( 1 ) ta có: 

P1sinαμP1cosαT1=m1a1*

Đối với vật hai

Theo định luật II Newton:

P2+T2=m2a2P2+T2=m2a2**

Vì dây không dãn nên a1=a2=a;T1=T2=T

Lấy ( * ) cộng ( **) ta có: 

P1sinαμP1cosαP2=m1+m2a

a=m1gsinαμm1gcosαm2gm1+m2=5.10.120,1.5.10.322.105+20,096m/s2

T=m2a2+P2=2.0,96+2.10=21,92N

Lực nén vào dòng dọc: 

F=2Tcos6002=2.21,92.3238N


Câu 2:

Cho hệ ròng rọc như hình vẽ, ở hai đầu có treo hai quả cân 1 và 2 có khối lượng lần lượt là m1 = 200gm2 = 300g. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua khối lượng và độ giãn không đáng kể. Sau khi buông tay hãy tính vận tốc của mỗi vật sau 4 giây và quãng đường mà mỗi vật đi được trong giây thứ 4.

Xem đáp án

Chọn chiều dương là chiều chuyển động

P1=m1.g=0,2.10=2N;P2=m2.g=0,3.10=3N

Vì P2>P1  nên vật hai đi xuống, vật một đi lên

Theo định lụât II Niu-Tơn ta có

Vì dây không dãn nên ta cóT1=T2=T;a1=a2=a

Vật 1: P1+T=m1a 1

Vật 2: P2+T=m2a2

Chiếu (1)(2) lên chiều chuyển động

Vật 1: TP1=m1a1.1

Vật 2: P2T=m2a2.2

a=P2P1m1+m2=320,2+0,3=2m/s2

Áp dụng công thức vận tốc của ệ đầu giây thứ 4 là

v=v0+at=0+2.4=8m/s

Quãng cường vật đi được trong 4 giây là :

s1=12at12=12.2.42=16m

Quãng cường vật đi được trong 3 giây là:

s3=12at22=12.2.32=9m

Quãng đường vật đi được trong giây thứ 4 là:

Δs=s1s2=169=7m


Câu 3:

Cho hệ thống ròng rọc như hình vẽ,m1 =3kg,m2 =4kg. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và dây, cho g=10m/s2. Tính gia tốc chuyển động của mỗi vật và lực căng của dây treo các vật. bỏ qua ma sát.

Xem đáp án

Theo định luật II Newton ta có

Đối với vật một: P1+T1=m1a11

Đối với vật hai: P2+T2=m2a22

Xét ròng rọc 2T1+T2=03

Chiếu (1) lên trục O1x1: P1+T1=m1.a1*

Chiếu (2) lên trục O2x2: P2T2=m2.a2**

Từ (3): T2=2T1(***)

Ta có s1=2s2a1=2a2****

Thay ***;**** vào *;**m1.g+T1=m1.a1

m2.g2T1=m2.a12

a1=2m22m14m1+m2.g=242.34.3+4.10=2,5m/s2

a2=12.a1=12.2,5=1,25m/s2

Vậy vật một đi xuống , vật hai đi lên

Lực căng của sợi dây 

T1=m1.a1+g=3.2,5+10=22,5N

T2=2T1=45N


Câu 4:

Cho hệ như hình vẽ, m1 = 1kg, m2 = 2kg. Khối lượng ròng rọc và dây không đáng kể, bỏ qua ma sát.

a. Tính gia tốc chuyển động của hệ vật.

b. Tính sức căng của dây nối, g = 10m/s2.

Xem đáp án

a. Ta có P1=m1g=10N;P2=m2g=20NP2>P1

Vậy vật m2  đi xuống vật m1 đi lên

Chọn chiều dương là chiều chuyển động

Theo định lụât II Niu-Tơn ta có

Vì dây không dãn nên ta có T1 = T2 = T

Vật 1: P1+T=m1a1

Vật 2: P2+T=m2a2

Chiếu (1)(2) lên chiều CĐ

Vật 1: TP1=m1a1.1

Vật 2: P2T=m2a2.2

Từ (1) (2)a=P2P1m1+m2=3,3m/s2

b. Từ (1.1) T1=P1+m1a=13,3N=T2


Câu 5:

Cho hệ như hình vẽ với khối lượng của vật một và vật hai lần lượt là m1=3kg;m2=2kg , hệ số ma sát giữa hai vật và mặt phẳng nằm ngang là μ=μ1=μ2=0,1. Tác dụng một lực F=10N vào vật một hợp với phương ngang một góc . Lấy g=10m/s2. Tính gia tốc chuyển động và lực căng của dây

Xem đáp án

Phân tích các lực tác dụng lên hệ vật

Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ như hình vẽ, chiều dương (+) là chiều chuyển động

Xét vật 1 : Áp dụng định luật II Newton ta có

F+Fms1+N+P+T1=m1a

Chiếu lên Ox: FcosαFms1T1=m1a

Chiếu lên Oy: N1P1+Fsinα=0N1=m1gFsinα

Thay vào (1) ta được:

 Fcosαμm1gFsinαT1=m1a

Tương tự đối với vật 2: Fms2+N2+P2+T2=m2a

Chiếu lên Ox: Fms2+T2=m2a

Chiếu lên Oy: N2=P2=m2g

Thay vào (2) ta được μm2g+T2=m2a

Vì dây không dãn nên T=T1=T2

Fcosαμm1gFsinαT1=m1aμm2g+T2=m2a             

Cộng vế ta có :

Fcosαμm1gFsinαμm2g=(m1+m2)a

a=Fcosαμ(m1gFsinα)μm2g(m1+m2)

a=10.cos3000,13.1010.sin3000,1.2.103+2=0,832m/s2

Thay vào (**) ta có 

T=m2a+μm2g=2.0,832+0,1.2.10=3,664N


Câu 6:

Cho cơ hệ như hình vẽ:

mA=300g;mB=200g;mC=1500g.Tác dụng lên C lực F  nằm ngang sao cho A và B đứng yên đối với C. Tìm chiều, độ lớn của F  và lực căng của dây nối A, B. Bỏ qua ma sát, khối lượng của dây và ròng rọng. Lấy g=10m/s2

Xem đáp án

Vì A và B đứng yên nên A,B,C tào thành một vật chuyển động 

Theo định luật II Newton xét với vật A:

PA+TA+NA=mA.a

Chiếu theo phương thẳng đứng

TAPA=0TA=mA.g=0,3.10=3N

Xét với vật B: PB+NB+TB=mBa

Chiếu theo phương ngang TB=mB.aa=TBmB

Vì dây không dãn nên 

TA=TB=3Na=30,2=15m/s2

Xét đối với cả hệ vật ( A + B + C ): P+N+F=ma

Chiếu theo phương chuyển động

F=maF=mA+mB+mCa=0,3+0,2+1,5.15=30N


Câu 7:

Cho cơ hệ như hình vẽ, biết:

m1=3kg;m2=2kg;α=300; g=10m/s2.

Bỏ qua ma sát. Tính gia tốc của mỗi vật ?

Xem đáp án

Ta có T2=2T1;s1=2s2;a1=2a2

Theo định luật II Newton:

Đối với vật một: T1+P1+N1=m1a1

Chiêu lên chiều chuyển động :

T1m1gsinα=m1a1=m1.2.a21

Đối với vật hai: T2+P2=m2a2

Chiếu lên chiều chuyển động:

m2gT2=m2a2m2.g2T1=m2.a22

Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có:

a2=m2g2m1gsinα4m1+m2=57m/s

a1=2a2=107m/s


Bắt đầu thi ngay