IMG-LOGO

KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 24)

  • 6183 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều tập trung chủ yếu ở

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phân bố dân cư ở Đông Nam Á không đều, dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ của các sông lớn, vùng ven biển và một số vùng đất đỏ ba dan (đảo Gia-va tập trung tới hơn 100 triệu dân).


Câu 2:

Trâu, bò được nuôi nhiều ở các nước nào trong khu vực Đông Nam Á?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chăn nuôi gia súc ở Đông Nam Á vẫn chưa trở thành ngành chính, mặc dù số lượng gia súc khá lớn. Trâu, bò được nuôi nhiều ở Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a. Thái Lan và Việt Nam. Lợn được nuôi nhiều ở Việt Nam, Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a.


Câu 3:

Vùng đất của nước ta gồm

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo SGK địa lí 12 trang 13: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ "Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, …"


Câu 4:

Hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Theo SGK Địa lí 12 trang 39: Hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là dải bờ biển Trung Bộ.


Câu 5:

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

“ Đất.................chưa mưa đã thấm, rượu Hồng Đào chưa nhấm đã say” -  phần còn thiếu nói về địa danh nào của nước ta?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có thể dựa vào đặc sản rượu Hồng Đào để tìm ra địa danh còn thiếu trong câu ca dao là "Quảng Nam"


Câu 6:

Gió mùa đông và địa hình nhiều đồi núi không làm ảnh hưởng đến tính nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta không phải vì lí do nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Gió mùa đông và địa hình nhiều đồi núi không xóa đi tính nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan vì: Gió mùa đông nước ta hoạt động trong thời gian khá ngắn từ 2 đến 3 tháng. Môi trường hoạt động của loại gió này chỉ hoạt động chủ yếu ở miền Bắc. Các đợt không khí lạnh diễn ra không liên tục. Chỉ mạnh ở giữa mùa và suy yếu ở đầu và cuối mùa. Mặt khác, nước ta có nhiều đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Như vậy, dải hội tụ hoạt động quá mạnh không làm ảnh hưởng đến việc gió mùa đông và địa hình nhiều đồi núi không xóa đi tính nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan.


Câu 7:

Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo thiêng liêng của tổ quốc:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Để khai thác hiệu quả nguồn lợi hải sản có một số biện pháp như: đánh bắt xa bờ, đầu tư trang bị các phương tiện đánh bắt, đẩy mạnh chế biến tại chỗ,... khai thác ven bờ sẽ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên hải sản. Để bảo vệ chủ quyền biển đảo cũng không nên trang bị vũ khí quân sự cho ngư dân vì ngư dân dùng vũ khí là vi phạm pháp luật. Vậy biện pháp vừa khai thác hiệu quả nguồn lợi hải sản vừa góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo là đánh bắt xa bờ, để ngư dân khai thác nguồn lợi hải sản vừa bám biển, giữ biển để bảo vệ chủ quyền biển đảo.


Câu 8:

Việc phát triển nền nông nghiệp tự cấp, tự túc dẫn đến

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nền nông nghiệp nước ta bao gồm nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hiện đại. Trong đó, nền nông nghiệp cổ truyền thiên về tự cấp tự túc, với quy mô sản xuất nhỏ, manh mún. Do vậy, trong nền sản xuất này, dịch vụ nông nghiệp sẽ chiếm tỉ trọng nhỏ vì không có nhu cầu trao đổi trong sản xuất.


Câu 9:

Nhân tố tự nhiên nào quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong các đặc điểm của sản xuất nông nghiệp thì nhân tố đất trồng được xếp lên đầu tiên. Đất là tư liệu sản xuất chính và không thể thay thế trong nông nghiệp vì vậy nó là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta. Các yếu tố khác như: khí hậu, địa hình và nguồn nước ảnh hưởng đến cơ cấu cây trồng, mùa vụ và phân bố trong nông nghiệp.


Câu 10:

Ngành nào sau đây không phải là ngành sản xuất của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nước ta?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ba ngành: dệt may, giấy in, văn phòng phẩm, da giầy đều thuộc ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Chỉ riêng ngành rượu, bia và nước giải khát là thuộc ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.


Câu 11:

Ở phía Nam, các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển vì

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo SGK Địa lí 12, trang 121: “Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là than, chủ yếu từ các mỏ tại Quảng Ninh. Còn ở miền Trung và miền Nam lại dựa vào nguồn dầu nhập nội. Từ sau năm 1995, có thêm khí tự nhiên phục vụ các nhà máy điện chạy bằng tuốc bin khí ở Bà Rịa, Phú Mỹ và Cà Mau”. Như vậy, ở phía Nam, các nhà máy nhiệt điện không chạy bằng than là do không có nguồn than ở gần nên thay bằng dầu và khí làm nguyên, nhiên liệu sẽ mang lại hiệu quả và lợi nhuận cao hơn.


Câu 12:

Ý nghĩa quan trọng của tuyến giao thông quốc lộ 1A.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Quốc lộ 1A là tuyến giao thông huyết mạch, coi như là sương sống của giao thông nước ta, nối từ Bắc vào Nam từ đó tạo ra các mối liên hệ kinh tế-xã hội giữa các vùng trong nước.


Câu 13:

Hoạt động nội thương của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, bản đồ thương mại, có thể nhận thấy Đông Nam Bộ là vùng có hoạt động nội thương và ngoại thương phát triển nhất.


Câu 14:

Đặc điểm nào dưới đây chứng minh nước ta là một nước đông dân?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đông dân là một trong những đặc điểm nổi bật của dân số nước ta. Để chứng minh cho đặc điểm này thì số liệu về thứ hạng số dân nước ta so với các nước trên thế giới là một dẫn chứng cụ thể, đúng đắn nhất. Tính đến năm 2006, dân số nước ta đứng thứ ba ở khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 13 trong số hơn 200 quốc gia trên thế giới là đáp án của câu hỏi này.


Câu 15:

Các đô thị ở nước ta phân bố chủ yếu ở:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các đô thị của nước ta phân bố không đều trên phạm vi cả nước, nên không tập trung ở miền Bắc hay miền Nam. Tuy nhiên, các đô thị lại thường phân bố ở những nơi có địa hình thuận lợi, dân cư tập trung đông, có điều kiện phát triển kinh tế - đó là vùng đồng bằng, ven biển. Ngược lại, các vùng núi, trung du và bán bình nguyên không có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, dân cư lại tập trung thưa thớt nên không thể hình thành các đô thị.


Câu 16:

Các cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ven biển vùng Bắc Trung Bộ là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo SGK Địa lí lớp 12, trang 157: “Ở các đồng bằng, phần lớn là đất cát pha, thuận lợi cho việc phát triển các cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…) nhưng không thật thuận lợi cho cây lúa”. Như vậy, vùng đồng bằng ven biển của Bắc Trung Bộ chủ yếu là đất cát pha tạo điều kiện thuận lợi nhất để trồng cây công nghiệp hàng năm.


Câu 17:

Hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp chủ yếu là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là hạ lưu của hệ thống sông Mê Kông; vì vậy, hầu như năm nào vùng cũng có lũ. Tuy nhiên, với đồng bằng này, lũ vừa là thiên tai nhưng lại vừa mang về cho người dân không ít lợi ích: đó là nguồn lợi cá tôm phong phú đồng thời giúp diệt trừ sâu bệnh cho mùa vụ tới… Vì vậy, đối với người dân nơi đây, biện pháp để giải quyết vẫn đề lũ tốt nhất là “sống chung với lũ”.


Câu 18:

Thế mạnh để phát triển kinh tế của Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có điểm khác nhau cơ bản là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đều thuộc miền khí hậu phía Nam nên có những điểm tương đồng về khí hậu, chế độ nước sông ngòi. Đồng thời, đất đai của hai vùng đặc trưng cho địa hình đồi núi, cao nguyên nên thường là đất ba dan, feralit... thuận lợi hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn. Điểm khác nhau cơ bản giữa hai vùng là chỉ riêng Đông Nam Bộ giáp biển còn Tây Nguyên là vùng kinh tế duy nhất của cả nước không giáp biển nên vùng thì có thế mạnh về phát triển kinh tế biển còn vùng thì không.


Câu 19:

Ở nước ta, vùng nào có sự phân hóa theo độ cao tạo ra khả năng cho việc trồng được nhiều loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong các vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên thì có ba vùng trong cơ cấu cây trồng có các cây nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (trừ Bắc Trung Bộ). Trong đó, Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên có một vụ đông; Tây Nguyên tuy nằm ở nơi có khí hậu cận xích đạo nhưng do có một số cao nguyên cao nên vẫn có một số cây cận nhiệt trong cơ cấu cây trồng; chỉ riêng có Trung du và miền núi Bắc Bộ vừa là nơi trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc vừa là nơi có đầy đủ các đai cao (vùng Tây Bắc) nên tạo ra khả năng cho việc trồng được nhiều loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới.


Câu 20:

Nội dung nào dưới đây, không phải sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đồng bằng sông Hồng có số dân đông, hơn 18,2 triệu người (năm 2006), mật độ dân số cao, đã tạo sức ép lớn đối với việc phát triển kinh tế – xã hội: Sản xuất chưa đáp ứng nhu cầu tích lũy và cải thiện đời sống nhân dân, nhất là ở vùng nông thôn, các vùng thuần nông. Vấn đề việc làm rất trầm trọng ở cả nông thôn và thành thị, gây khó khăn cho việc phát triển kinh tế – xã hội và lãng phí về nguồn nhân lực. Các vấn đề xã hội cần được giải quyết như nhà ở, y tế, giáo dục, môi trường. Vấn đề bất bình đẳng về thu nhập không phải sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng.


Câu 21:

Về tự nhiên, khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến hoạt động của các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Khô hạn tại Tây Nguyên gây thiệt hại nặng nề cho ngành nông nghiệp mà còn làm cho nhiều công trình thủy điện chỉ hoạt động cầm chừng. Tại tỉnh Đắk Lắk, các thủy điện lúc này đều trong tình trạng thiếu hụt nguồn nước để sản xuất điện dẫn đến nhiều khó khăn cho các nhà máy thủy điện. Lượng mưa hàng năm ở Tây Nguyên đạt thấp, khiến cho các hồ chứa thủy điện trên địa bàn không đạt dung tích hữu ích, cộng với mùa khô năm kéo dài gần 5 tháng đã làm cho lượng nước tại nhiều hồ chứa xuống tới điểm cực hạn


Câu 22:

Vai trò quan trọng nhất của công trình thuỷ lợi Dầu Tiếng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Công trình thủy lợi Dầu Tiếng là công trình thủy lợi vào loại lớn nhất của nước ta hiện nay, vai trò lớn nhất là tưới nước cho diện tích canh tác của tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi (TP Hồ Chí Minh), thượng nguồn sông Đồng Nai được tưới tiêu bởi hệ thống sông Đồng Nai, vai trò phát triển du lịch chỉ là thứ yếu, không phải quan trọng nhất.


Câu 23:

Nơi có thể trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống quanh năm là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bốn địa điểm Đồng Văn (Hà Giang), Sa Pa (Lào Cai), Mẫu Sơn (Lào Cai) và Mộc Châu (Sơn La) đều có khả năng trồng một số cây có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt do có một mùa đông lạnh. Tuy nhiên, Sa Pa (Lào Cai) là nơi duy nhất có thể trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống quanh năm do lợi thế về độ cao địa hình nên dù vào thời gian nào trong năm cũng có thể trồng được cây ôn đới, cận nhiệt.


Câu 24:

Việc phát triển và bảo vệ vốn rừng ở Bắc Trung Bộ có vai trò cực kì quan trọng vì

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dựa vào SGK địa lí 12 trang 157: Vấn đề phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ "Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, […] hạn chế tác hại của các cơn lũ lụt đột ngột trên các sông ngắn và dốc…"


Câu 25:

So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn là do nguyên nhân nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đông Bắc có các dãy núi hình vòng cung hút gió mùa đông bắc nên Đông Bắc trở thành nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước và kéo dài. Khu vực Tây Bắc có dãy Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ chạy theo hướng tây bắc – đông nam ngăn chặn ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đến vùng Tây Bắc. Vì vậy so với Đông Bắc, Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn.


Câu 26:

Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tỉnh/thành phố nào dưới đây có cảng sông?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Quan sát Atlat địa lí Việt Nam trang 23 có thể thấy riêng Nam Định có cảng sông, các tỉnh/thành phố còn lại đều không có cảng sông.


Câu 27:

Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết nước ta có mấy đường bay và sân bay trong nước?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Quan sát Atlat địa lí Việt Nam trang 23 có thể thấy nước ta có 16 đường bay và sân bay trong nước.


Câu 28:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có đường biên giới trên bộ giáp với cả Lào và Campuchia?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kon Tum đChọn đáp án B

Kon Tum được mệnh danh là nơi "một con gà gáy, ba nước cùng nghe". Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam có thể thấy Kon Tum có đường biên giới trên bộ giáp với cả Lào và Campuchiaược mệnh danh là nơi "một con gà gáy, ba nước cùng nghe". Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam có thể thấy Kon Tum có đường biên giới trên bộ giáp với cả Lào và Campuchia


Câu 29:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào của vùng Bắc Trung Bộ có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản từ trên 20 – 30 %?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – thủy từ 20 - 30% được kí hiệu màu hồng nhạt, Ở vùng Bắc Trung Bộ chỉ có Quảng Bình và Thừa Thiên Huế đạt số liệu này.


Câu 30:

Dựa vào trang 19, Atlat địa lí Việt Nam (phần cây công nghiệp), hãy kể tên vùng có tỉ lệ gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đã sử dụng (trên 50%)?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang nông nghiệp, phần cây công nghiệp (trang 19), tìm trong phần chú giải kí hiệu của vùng có tỉ lệ gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đã sử dụng trên 50% (vùng có màu xanh đậm nhất) và đọc trên bản đồ vùng tương ứng là Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.


Câu 31:

Dựa vào trang 13 Atlat địa lí Việt Nam em hãy cho biết hệ thống sông Hồng không chảy ra biển qua cửa sông nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, Các miền tự nhiên, xác định dòng chảy của sông Hồng trên bản đồ, và đọc tên các cửa mà sông chảy ra biển theo thứ tự là: cửa Văn Úc, cửa Thái Bình, cửa Ba Lạt. Còn cửa Tranh Đề là nơi sông Cửu Long đổ ra biển.


Câu 32:

Dựa vào trang 22 Atlat địa lí Việt Nam, em hãy cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất vùn Duyên hải Nam Trung Bộ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dựa vào trang 22 Atlat địa lí Việt Nam, bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp với các quy mô khác nhau và tìm ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất là Nha Trang.


Câu 33:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vào tháng 6 bão ảnh hưởng trực tiếp đến tỉnh nào của nước ta?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Quan sát Atlat Việt Nam trang 9, vào tháng 6 bão ảnh hưởng trực tiếp đến Quảng Ninh.


Câu 34:

Cho bảng số liệu

Diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta.

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

Để thể hiện diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2005 – 2012 ta nên chọn loại biểu đồ nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo yêu cầu của đề bài, có 2 đối tượng cần phải thể hiện trên biểu đồ đó là diện tích và giá trị sản xuất công nghiệp, mà hai đối tượng này không cùng đơn vị. Vì vậy, dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp


Câu 35:

Dựa vào trang 19 Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết hai tỉnh có diện tích trồng lúa (năm 2007) lớn nhất nước ta là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dựa vào trang 19 Atlat Địa lí Việt Nam, tìm kí hiệu diện tích trồng lúa là cột màu xanh và tìm trên bản đồ tỉnh có cột màu xanh này cao nhất, đó là hai tỉnh có diện tích trồng lúa năm 2007 lớn nhất nước ta: An Giang, Kiên Giang.


Câu 36:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết thành phố nào sau đây trực thuộc trung ương và tiếp giáp với biển Đông?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 ta có thể thấy nước ta có 5 thành phố trực thuộc trung ương là: Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ. Trong đó, có 2 thành phố trực thuộc trung ương giáp biển là: Đà Nẵng và Hải Phòng.


Câu 37:

Cho bảng số liệu sau:

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ

(Đơn vị: nghìn tỷ đồng)

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng các khu vực kinh tế nước ta thời kì 2001 – 2007 thì biểu đồ nào là phù hợp nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Vì thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế nên sử dụng biểu đồ đường là hợp lí nhất. Có 3 đường thể hiện tốc độ tăng trưởng của các khu vực kinh tế.


Câu 38:

Cho biểu đồ sau:

 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Biểu đồ trên là dạng biểu đồ tròn, với 3 đơn vị (trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp) tổng bằng 100%. Vì vậy, biểu đồ trên thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp nước ta năm 2005 và 2014.


Câu 39:

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN PHÂN THEO HOẠT ĐỘNG CỦA DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

(đơn vị: nghìn tấn)

Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng năm 2005 so với năm 1995 có bán kính gấp mấy lần?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bán kính gấp

Vậy bán kính hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản năm 2005 gấp 1,356 lần bán kính hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản năm 1995


Câu 40:

Cho bảng số liệu:

Quy mô và cơ cấu lao đông đang làm việc ở nước ta năm 2005 và 2014

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

Để thể hiện quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta qua hai năm 2005 và 2014 ta nên chọn loại biểu đồ nào sau đây:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Yêu cầu thể hiện được quy mô và cơ cấu mà chỉ có 2 năm nên vẽ 2 biểu đồ tròn có bán kính khác nhau ( mỗi năm là một biểu đồ tròn) là thích hợp nhất


Bắt đầu thi ngay