KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 32)
-
6033 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dân số nhập cư của Đức chiếm bao nhiêu phần trăm tổng dân số nước này
Chọn đáp án C
CHLB Đức có tỷ lệ dân thành thị cao, chiếm 80% dân số. Đức có khoảng 70 thành phố trên 100 nghìn dân. Dân số nhập cư chiếm 10% trên tổng số dân của CHLB Đức.
Câu 2:
Chính phủ Nhật Bản chiếm bao nhiêu phần trăm tổng viện trợ ODA quốc tế dành cho các nước ASEAN?
Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí lớp 11, trang 85: "Nhật Bản hiện chiếm vị trí quan trọng trong đầu tư vào các nước ASEAN [...]. Viện trợ chính thức (ODA) của Chính phủ Nhật Bản chiếm tới 60% tổng viện trợ ODA quốc tế dành cho các nước ASEAN".
Câu 3:
Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào?
Chọn đáp án B
Để giao lưu kinh tế, văn hóa với các nước trong khu vực Đông Nam Á nói riêng và các nước trên thế giới nói chung thì loại hình giao thông vận tải cần phát triển là đường hàng không và đường biển. Vì đường bộ và đường sắt chỉ hạn chế trong phạm vi gần, cự li gần. Với những địa điểm ở xa hai loại hình này sẽ bộc lộ hạn chế về khối lượng và thời gian vận chuyển, mà những hạn chế này chỉ có đường hàng không và đường biển khắc phục được.
Câu 4:
Có vị trí chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước đối với nước ta là:
Chọn đáp án D
Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
Câu 5:
Gió mùa Đông Bắc làm cho mùa đông ở miền Bắc nước ta vào nửa đầu và giữa mùa đông có đặc điểm gì?
Chọn đáp án A
Do sự ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc, thời gian đầu thổi vào nước ta thì gió phải đi qua lục địa, tràn vào nước ta với tính chất lạnh và khô.
Câu 6:
Ở khu vực trung tâm của khu vực Tây Bắc địa hình chủ yếu là:
Chọn đáp án D
Ở khu vực trung tâm của khu vực Tây Bắc địa hình chủ yếu là sơn nguyên và cao nguyên như cao nguyên Sơn La, cao nguyên Mộc Châu, cao nguyên Sín Chải, cao nguyên Tả Phìn.
Câu 7:
Biện pháp chống bão có hiệu quả nhất hiện nay ở nước ta là
Chọn đáp án C
Bão là một thiên tai tự nhiên nên không thể ngăn cản được mà chỉ có thể phòng chống. Biện pháp phòng chống bão có hiệu quả nhất hiện nay ở nước ta là tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác quá trình hình thành và hướng đi chuyển của bão. Từ việc dự báo bão chính xác mới có thể triển khai các biện pháp tiếp theo như huy động sức dân, củng cố đê chắn sóng, cảnh báo tàu thuyền ngoài xa.
Câu 8:
Ở khu vực II, công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với yêu cầu của
Chọn đáp án B
Ở khu vực II, công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
Câu 9:
Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là
Chọn đáp án D
Đặc điểm đặc trưng nhất và quyết định những đặc điểm khác của nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới.
Câu 10:
Nguyên nhân hàng đầu dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do
Chọn đáp án C
Tài nguyên rừng của nước ta bị suy thoái bởi rất nhiều nguyên nhân: do chiến tranh bom đạn tàn phá; do nạn du canh du cư đốt rừng làm nương rẫy của đồng bào dân tộc thiểu số. Tuy nhiên, những nguyên nhân này, hiện nay hầu như không còn. Cháy rừng do thời tiết cũng là một nguyên nhân, nhưng diện tích cháy rừng do thời tiết không đáng kể. Nguyên nhân hàng đầu cần kể đến là do khai thác bừa bãi, quá mức, không có kế hoạch cụ thể hợp lí nên tài nguyên rừng ngày càng suy thoái.
Câu 11:
Thế mạnh nổi trội nhất của ngành dệt may nước ta so với các nước khác là:
Chọn đáp án B
Đặc điểm của ngành dệt may là: không mất nhiều vốn, không cần nhiều máy móc, công nghệ hiện đại, nhưng cần nhiều lao động có kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ. Đối với nước ta, do có dân số đông, nguồn lao động dồi dào, rẻ và giàu kinh nghiệm (nhưng chủ yếu là lao động trình độ thấp) nên vừa tạo lực lượng lao động đông, vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn. Và đây chính là thế mạnh nổi trội nhất của ngành dệt may nước ta so với các nước khác.
Câu 12:
Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu và khí không phát triển ở phía Bắc chủ yếu là do:
Chọn đáp án B
Hoạt động khai thác dầu và khí tập trung chủ yếu ở vùng ven biển Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ, ở phía Bắc chỉ có một mỏ khí khai thác với quy mô nhỏ ở Tiền Hải (Thái Bình) vì vậy, các nhà máy nhiệt điện ở phía Bắc chủ yếu chạy bằng than mà không phải bằng dầu và khí nguyên nhân chính là do nằm ở vị trí xa các nguồn nguyên nhiên liệu.
Câu 13:
Hàng hóa giữa Đông Nam Bộ và Campuchia chủ yếu vận chuyển qua quốc lộ
Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lí VN, trang giao thông (trang 23) sẽ đọc được tuyến đường quan trọng để giao thương giữa vùng Đông Nam Bộ và Campuchia là quốc lộ 22.
Câu 14:
Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32 441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36 978 triệu USD. Số liệu nào sau đây không chính xác?
Chọn đáp án C
Qua các số liệu đã cho, ta có cán cân xuất nhập khẩu = xuất khẩu – nhập khẩu. Qua tính toán ta có cán cân xuất nhập khẩu là: - 4537
Câu 15:
Nguyên nhân cơ bản làm cho Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là
Chọn đáp án D
Đồng bằng sông Hồng là vùng có lịch sử khai thác lâu đời nên dân số định cư đông đúc hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 16:
Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng?
Chọn đáp án A
Đồng bằng sông Hồng không giáp với Thượng Lào, các đáp án còn lại đều là đặc điểm vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng.
Câu 17:
Lĩnh vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Chọn đáp án C
Trung du và miền núi Bắc Bộ chỉ có tỉnh duy nhất giáp biển là tỉnh Quảng Ninh. Quảng Ninh có lợi thế lớn nhất là thắng cảnh Vịnh Hạ Long. Vì vậy, lĩnh vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế biển của vùng là du lịch biển - đảo
Câu 18:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Chọn đáp án A
Do vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long thuộc phần lãnh thổ phía Nam của nước ta nên đặc trưng là khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, với hai mùa mưa khô trong năm và hầu như không có bão. Vậy đáp án sai là nói rằng khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long là xích đạo nóng quanh năm.
Câu 19:
Tỉnh Đồng Tháp nổi tiếng với vườn quốc gia nào?
Chọn đáp án D
Vườn quốc gia Tràm Chim, có diện tích 7.588 ha, thuộc huyện Tam Nông tỉnh Đồng Tháp. Đây là nơi cư trú của trên 100 loài động vật có xương sống, 40 loài cá và 147 loài chim nước. Trong đó, có 13 loài chim quý hiếm của thế giới. Đặc biệt là một loài chim hạc còn gọi là sếu đầu đỏ hay sếu cổ trụi.
Câu 20:
Địa điểm nổi tiếng về trồng rau và hoa quả ôn đới ở vùng Tây Nguyên là
Chọn đáp án D
Khác với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có thể trồng được rau quả ôn đới và cận nhiệt nhờ có một vụ đông thì vùng Tây Nguyên lại nhờ có lợi thế về độ cao địa hình (với các cao nguyên trên 1000m) mà có thể trồng được rau và hoa quả ôn đới. Trong đó, thành phố Đà Lạt là địa điểm nổi tiếng về trồng rau và hoa quả ôn đới, sản phẩm của Đà Lạt không chỉ phục vụ cho vùng mà còn mở rộng ra các vùng xung quanh như Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ… thậm chí còn làm giống rau cho các tỉnh miền Bắc. Còn các địa điểm khác như thành phố Buôn Ma Thuật, Kon Tum và Plây Ku nổi tiếng hơn về các sản phẩm của cây công nghiệp như cà phê, chè…
Câu 21:
Ở nước ta, vùng nào có sự phân hóa theo độ cao tạo ra khả năng cho việc trồng được nhiều loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới?
Chọn đáp án B
Trong các vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên thì có ba vùng trong cơ cấu cây trồng có các cây nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (trừ Bắc Trung Bộ). Trong đó, Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên có một vụ đông; Tây Nguyên tuy nằm ở nơi có khí hậu cận xích đạo nhưng do có một số cao nguyên cao nên vẫn có một số cây cận nhiệt trong cơ cấu cây trồng; chỉ riêng có Trung du và miền núi Bắc Bộ vừa là nơi trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc vừa là nơi có đầy đủ các đai cao (vùng Tây Bắc) nên tạo ra khả năng cho việc trồng được nhiều loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới
Câu 22:
Trong những năm gn đây, diện tích rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long bị giảm sút chủ yếu là do
Chọn đáp án D
Trong những năm gần đây, ở Đồng bằng sông Cửu Long đang tiến hành các chương trình di dân và phát triển nuôi tôm đây là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long giảm mạnh. Ngoài ra, còn một nguyên nhân khác đó là hiện tượng cháy rừng.
Câu 23:
Giải pháp nào không được áp dụng để giải quyết vấn đề năng lượng cho vùng Đông Nam Bộ?
Chọn đáp án C
Theo nội dung SGK Địa lí 12 trang 178, 180, phần khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp thì đối với cơ sở năng lượng cho vùng được giải quyết bằng bốn nguồn chính là: thủy điện, điện tuốc bin khí, nhiệt điện và vận hành đường dây siêu cao áp 500kV. Như vậy, giải pháp không được áp dụng là mua điện của các nước láng giềng.
Câu 24:
Nơi có thể trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống quanh năm là
Chọn đáp án D
Bốn địa điểm Đồng Văn (Hà Giang), Sa Pa (Lào Cai), Mẫu Sơn (Lào Cai) và Mộc Châu (Sơn La) đều có khả năng trồng một số cây có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt do có một mùa đông lạnh. Tuy nhiên, Sa Pa (Lào Cai) là nơi duy nhất có thể trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống quanh năm do lợi thế về độ cao địa hình nên dù vào thời gian nào trong năm cũng có thể trồng được cây ôn đới, cận nhiệt.
Câu 25:
Hướng chuyển cư hiện nay ở Đồng bằng Sông Hồng là đến vùng nào sau đây?
Chọn đáp án C
Đồng bằng Sông Hồng hiện nay đang có xu hướng chuyển cư lên Trung du và miền núi Bắc Bộ. Với mục đích phát triển kinh tế, cùng với những chính sách khuyến khích của Nhà nước nên nơi này đang là nơi có tỉ lệ nhập cư cao, mà trong đó Đồng bằng Sông Hồng có tỉ lệ cao nhất.
Câu 26:
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không thuộc Bắc Trung Bộ?
Chọn đáp án C
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17 khu kinh tế Chu Lai thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ thủy sản trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất nước ta:
Chọn đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ thủy sản trang 20, sản lượng khai thác được kí hiệu bằng cột màu hồng. Theo đó, Kiên Giang là tỉnh có sản lượng khai thác cao nhất với 315 157 tấn.
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết thành phố Việt Trì trực thuộc tỉnh nào của nước ta?
Chọn đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang hành chính (trang 4, 5), tìm địa danh thành phố Việt Trì và xác định vị trí nằm trên tỉnh (thành phố) nào, từ đó xác định trực thuộc Phú Thọ.
Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 em hãy cho biết đất feralit trên đá vôi được phân bố nhiều nhất ở khu vực nào?
Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, tìm kí hiệu phân bố của đất feralit trên đá vôi (màu hồng) và xác định vùng phân bố trên bản đồ cả nước là vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 30:
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, em hãy cho biết khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc tỉnh nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang Kí hiệu chung (trang 3) tìm kí hiệu khu kinh tế ven biển sau đó dựa vào trang Kinh tế chung (trang 17), xác định khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp năm 2007 cao nhất nước ta là
Chọn đáp án B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh Nghệ An và Lạng Sơn là hai tỉnh có giá trị sản xuất công nghiệp năm 2007 cao nhất cả nước.
Câu 32:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết nhóm đất phèn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam xác định nhóm đất phèn được phân bố chủ yếu ở khu vực Đồng Tháp Mười, vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau, Kiên Giang.
Câu 33:
Cho bảng số liệu
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Thành phố Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm thấp nhất là do?
Chọn đáp án C
Lượng mưa lớn (1931 mm), nhưng khí hậu nóng quanh năm nên lượng bốc hơi rất lớn (1686mm), vì vậy nên lượng cân bằng ẩm thấp nhất
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta là
Chọn đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang Du lịch (trang 25) tìm kí hiểu trung tâm du lịch quốc gia, từ đó xác định trên bản đồ các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta là: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
Câu 35:
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO LOẠI CÂY Ở NƯỚC TA NĂM 1990 VÀ NĂM 2000
(Đơn vị: nghìn ha)
Để thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo loại cây ở nước ta năm 1990 và 2000 thì dạng biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?
Chọn đáp án B
Bảng số liệu có 3 nhóm cây và tổng số của 3 nhóm cây đó. Bên cạnh đó, số năm xuất hiện ở đây là 2 năm. Hơn nữa, yêu cầu là thể hiện cơ cấu diện tích giao trồng nên dạng biểu đồ phù hợp nhất là biểu đồ tròn.
Câu 36:
Cho bảng số liệu
Dân số và sản lượng lúa của Việt Nam trong thời kì 1981 – 2004
Để thể hiện dân số và sản lượng lúa trong thời kì 1981 -2000, biểu đồ thích hợp nhất là:
Chọn đáp án B
Sử dụng biểu đồ kết hợp cột và đường. Có thể dùng cột thể hiện số dân hoặc sản lượng lúa cũng được, tốt nhất là sử dụng cho số dân.
Câu 37:
Cho bảng số liệu
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Thành phố Huế có cân bằng ẩm cao nhất là do
Chọn đáp án A
Quan sát bảng số liệu có thể nhận thấy, Huế là địa phương có cân bằng ẩm lớn nhất, nguyên nhân là do, Huế có lượng mưa lớn nhất tuy nhiên lượng bốc hơi chỉ ở mức độ vừa phải, do mùa mưa trùng với mùa thu đông nên lượng bốc hơi thấp. Vậy đáp án của câu hỏi này là lượng mưa lớn, có lượng bốc hơi vừa phải.
Câu 38:
Cho biểu đồ sau
QUY MÔ LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU CỦA NÓ PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2013
Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về quy mô lao động đang làm việc và sự thay đổi cơ cấu của nó phân theo ngành kinh tế năm 2000, 2013
Chọn đáp án B
Quan sát biểu đồ và phần chú giải từ đó so sánh cơ cấu của lao động từng ngành thay đổi từ năm 2000 đến năm 2013 và tìm ra nhận xét không đúng là:Tỉ trọng lao động công nghiệp – xây dựng tăng nhiều nhất vì trong biểu đồ lao động thuộc ngành công nghiệp xây dựng chỉ tăng 8,1% còn của dịch vụ tăng 10,3%; như vậy ngành dịch vụ tăng nhanh hơn.
Câu 39:
Dựa vào bảng số liệu biến đổi diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng
(Nguồn: Niên giám thống kê, NXB thống kê, 2005)
Từ bảng số liệu trên hãy tính trung bình mỗi năm cả nước mất mấy vạn ha rừng tự nhiên:
Chọn đáp án C
Trong giai đoạn từ năm 1976 đến năm 2004 là 28 năm, diện tích rừng tự nhiên của nước ta giảm đi 1,723 triệu ha rừng, vậy trung bình mỗi năm chúng ta mất đi khoảng 4,1 vạn ha rừng.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tỉ lệ diện tích trồng lúa so với tổng diện tích cây lương thực năm 2014.
Chọn đáp án A
Coi diện tích cây lương thực là 100%, tính diện tích trồng lúa năm 2014 = (diện tích cây lúa năm 2014: diện tích cây lương thực năm 2014)*100. Tính ra kết quả là: 87,9%.