[Năm 2022] Đề thi thử môn Lịch Sử THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)
Đề số 16
-
36671 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư vào đồn điền cao su.
Chọn C.Câu 2:
Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền Nam, Bắc là nội dung phản ánh đúng tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
Chọn A.Câu 3:
Trong Đông - Xuân 1953-1954, bộ đội chủ lực Việt Nam mở chiến dịch tiến công quân Pháp ở thị xã Lai Châu.
Chọn C.Câu 4:
Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kĩ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
Chọn A.Câu 5:
Để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp phát triển lên một bước mới, tháng 6 1950, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định mở chiến dịch Biên giới.
Chọn D.Câu 6:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đề ra nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Chọn B.Câu 7:
Hội nghị Ianta (tháng 2-1945) thông qua quyết định về thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
Chọn B.Câu 8:
Phong trào “Đồng khởi? (1959-1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
Chọn B.Câu 9:
Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam thắng lợi dẫn đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Chọn A.Câu 10:
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
Chọn C.Câu 11:
Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là Liên Xô.
Chọn C.Câu 12:
Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”.
Chọn A.Câu 13:
Trong quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại (trong những năm 60-70 của thế kỉ XX), nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.
Chọn C.Câu 14:
Một trong những mục tiêu quan trọng của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.
Chọn D.Câu 15:
Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã bảo vệ an toàn cơ quan đầu não kháng chiến.
Chọn A.Câu 16:
Ở Việt Nam, cuối năm 1928, các thành viên của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.
Chọn D.Câu 17:
Câu 18:
Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945, nhân dân Việt Nam đã xây dựng Mặt trận Việt Minh.
Chọn A.Câu 19:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng là chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Chọn B.Câu 20:
Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu trong thời kì Chiến tranh lạnh là tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Chọn D.Câu 21:
- Nội dung các phương án B, C, D là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc.
- Nội dung của phương án A là nguyên tắc hoạt động của ASEAN.
Chọn A.Câu 22:
A, B, D loại vì nội dung của các phương án này là nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2 1930).
C chọn vì sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái không phải do sự chi phối của Tân Việt Cách mạng đảng.
Chọn C.Câu 23:
- Nội dung các phương án A, B, C là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt.
- Nội dung phương án D là đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
Chọn D.Câu 24:
Chính sách kinh tế mới (NEP) là sự chuyển đổi từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần, nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.
Chọn D.Câu 25:
Một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Tây Âu phát triển nhanh từ năm 1950 đến năm 1973 là Nhà nước có vai trò lớn trong quản lý, điều tiết, thúc đẩy kinh tế.
Chọn C.Câu 26:
A chọn vì thời cơ “ngàn năm có một” để Nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 xuất hiện khi Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15-8-1945). => Tức alf lúc này kẻ thù của ta đã hoàn toàn suy yếu, thời cơ khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến.
B loại vì nếu chờ đến khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương thì ta không thể giành được độc lập nữa.
C loại vì lúc này quân Nhật còn mạnh, thời cơ tiến hành Tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.
D loại vì lúc này là thời kì tiền khởi nghĩa.
Chọn A.
Câu 27:
A loại vì giai cấp công nhân Việt Nam bị thực dân Pháp, phong kiến và tư sản bóc lột nên không gắn quyền lợi với thực dân Pháp.
C loại vì đến năm 1930 khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời thì giai cấp công nhân Việt Nam mới có chính đảng vô sản của mình.
D loại vì giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất còn tư sản Việt Nam ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.Câu 28:
Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.
Chọn B.Câu 29:
A loại vì khi thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) thì Đảng chưa đổi tên từ Đảng Cộng sản Việt Nam sang Đảng Cộng sản Đông Dương.
B loại vì trong Cương lĩnh và Luận cương đều xác định lực lượng cách mạng có các giai cấp là công nhân và nông dân.
C chọn vì cả Cương lĩnh và Luận cương đều xác định kẻ thù là đế quốc và phong kiến.
D loại vì tư sản mại bản, đại địa chủ phản cách mạng không phải là lực lượng cách mạng.
Chọn C.Câu 30:
Một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930) là chưa xác định đúng lực lượng cách mạng. Luận cương xác định lực lượng cách mạng là công nhân và nông dân là chưa đủ => đánh giá không đúng về khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, khả năng chống đế quốc và chống phong kiến ở mức độ nhất định của giai cấp tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo một bộ phận trung, tiểu đia chủ tham gia mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc và tay sai.
=> Hạn chế này được khắc phục trong giai đoạn 1939 – 1945 với việc thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất để lãnh đạo đấu tranh.
Chọn C.Câu 31:
A, C, D loại vì nội dung của các phương án này là điểm giống nhau của hai phong trào.
B chọn vì hai phong trào có sự khác nhau về hình thức đấu tranh. Đối với phong trào 1930 – 1931 là đấu tranh công khai còn phong trào 1936 – 1939 là kết hợp đấu tranh công khai với bí mật, hợp pháp với bất hợp pháp.
Chọn B.Câu 32:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930) là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Từ đây, cách mạng nước ta đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất và duy nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam, một đảng có đường lối cách mạng
khoa học và sáng tạo, có tổ chức chặt chẽ.
Chọn C.Câu 33:
A chọn vì chiến dịch Việt Bắc là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta còn chiến dịch Biên giới là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của ta.
B loại vì cả hai chiến dịch đều sử dụng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
C loại vì cả hai chiến dịch đều có địa bàn tác chiến là vùng rừng núi.
D loại vì đối tượng tác chiến đều là thực dân Pháp.
Chọn A.Câu 34:
A loại vì lúc này ta đấu tranh công khai, bất hợp pháp.
B chọn vì phong trào diễn ra rộng khắp dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản.
C loại và phong trào diễn ra rộng khắp, có cả thành phố, ví dụ như thành phố Vinh - Nghệ An.
D loại vì nội dung này là mục tiêu của phong trào 1936 – 1939.
Chọn B.Câu 35:
A loại vì lúc này ta chưa nhận được sự giúp đỡ của các nước XHCN. Phải từ năm 1950 trở đi khi Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với ta thì ta mới nhận được sự giúp đỏe, viện trợ của các nước XHCN.
B chọn vì trong giai đoạn từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946, để tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng 1 lúc ta thực hiện nhân nhượng, hòa hoãn có nguyên tắc. Nguyên tắc không đổi là giữ vững độc lập, chủ quyền của dân tộc.
C loại vì ngay trong thời kì 1939 – 1945, tại Hội nghị lần thứ 8 (5/1941) thì Đảng đã quyết định thành lập ở mỗi nước 1 Mặt trận thống nhất riêng để lãnh đạo đấu tranh nên nội dung phương án C không phải là bài học được rút ra.
D loại vì trong giai đoạn từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946, để tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng 1 lúc ta thực hiện nhân nhượng, hòa hoãn có nguyên tắc.
Chọn B.Câu 36:
Trong công cuộc xây dựng hậu phương kháng chiến những năm 1951-1953, việc Chính phủ mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm đã mang lại lợi ích trực tiếp và cụ thể cho giai cấp nông dân Việt Nam.
Chọn D.Câu 37:
A chọn vì Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công góp phần giải trừ chủ nghĩa phát xít (Nhật) đồng thời cũng đánh đổ sự thống trị của thực dân Pháp, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân cũ (Pháp).
B loại vì trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định.
C loại vì trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam chưa nhận được sự viện trợ từ phe xã hội chủ nghĩa.
D loại vì trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, ta không có đấu tranh ngoại giao.
Chọn A.Câu 38:
- Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Việt Nam đang trong thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo đấu tranh bởi vì ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, lạc hậu còn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đang trong quá trình thực tế kiểm nghiệm nhưng cũng dần cho thấy đây không phải là con đường cứu nước phù hợp vì chưa đáp ứng được yêu cầu của lịch sử dân tộc.
- Trong bối cảnh đó, Nguyễn Ái Quốc đang trên con đường tìm đường cứu nước cho dân tộc và Người đã tìm ra con đường phù hợp đó là con đường cách mạng vô sản. Điều này được chứng minh bởi thắng lợi đầu tiên là thắng lợi của Cách mạng XHCN tháng Mười Nga năm 1917. Người đánh giá đây là cuộc cách mạng đến nơi” khi so sánh với cách mạng Pháp và cách mạng Mĩ. Sau này, thực tế lịch sử Việt Nam chứng minh và lựa chọn con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc đã xác định năm 1920 là hoàn toàn đúng đắn. Đây là công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1930.
Chọn D.Câu 39:
A loại vì miền Bắc bước đầu xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội là từ sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
B loại và kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp là 1 giải pháp ngoại giao với việc ký kết Hiệp định Giơnevơ.
D loại vì có cả căn cứ địa ở miền Nam và việc bảo vệ vững chắc căn cứ địa cách mạng cả nước không thể hiện vai trò quyết định nhất của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
Chọn C.Câu 40:
A loại vì nội dung này chưa phù hợp với phong trào đấu tranh chống Pháp nửa sau thế kỉ XIX (phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta giai đoạn 1858 – 1884, phong trào Cần vương, khởi nghĩa nông dân Yên Thế) hay nói cách khác là vấn đề dân trí, dân chủ chưa thể hiện ở phong trào đấu tranh giai đoạn này.
B loại vì đại địa chủ phong kiến là tay sai của thực dân Pháp, gắn quyền lợi với quyền lợi của thực dân Pháp nên trở thành đối tượng của cách mạng.
C loại vì lúc này chưa có liên minh công nông, phải đến phong trào 1930 – 1931 mới bước đầu hình thành liên minh công - nông.
D chọn vì thực tiễn phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX là một trong những cơ sở để nhiều sĩ phu đầu thế kỉ XX nhận thức được là cần phải giải quyết hài hòa vấn đề dân tộc và dân chủ. Trong đó, vấn đề giành độc lập dân tộc là cấp thiết nhất nhưng trong quá trình đấu tranh cũng kết hợp thêm vấn đề dân chủ khi đề ra nhiệm vụ đánh cả phong kiến.
Chọn D.