Thứ năm, 05/12/2024
IMG-LOGO

Reading: Động vật

Reading: Động vật

  • 328 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

They have a blowhole in the top of their (2) ______to breathe through when they come to the surface of the water.

Xem đáp án

Trả lời:

leg (n) chân

neck (n) cổ

head (n) đầu

body (n) thân

=>They have a blowhole in the top of their (2) head to breathe through when they come to the surface of the water.

Tạm dịch: Chúng có một lỗ thông gió trên đỉnh đầu để thở khi chúng lên mặt nước.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Whales are the (3) _____animal in the ocean.

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc so sánh nhất của tính từ ngắn: S + be the + adj-est

=>Whales are the (3) biggest animals in the ocean.

Tạm dịch: Cá voi là loài động vật lớn nhất đại dương.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

They are good (4) _________…

Xem đáp án

Trả lời:

runners : người/ vận động viên chạy bộ

swimmers: người/ vận động viên bơi lội

jumpers: người/ vận động viên nhảy

walkers: người/ vận động viên đi bộ

Trong ngữ cảnh đoạn văn, tác giả sử dụng các nói nhân hóa khi dùng danh từ chỉ người để miêu tả

=>They are good (4) swimmers…

Tạm dịch: Cá voi bơi giỏi...

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

They (5) _______together in groups called “pods.”

Xem đáp án

Trả lời:

Đoạn văn miêu tả đặc điểm, tập tính của cá mập trắng trong tự nhiên nên phải dùng thì hiện tại đơn 

Cấu trúc: S + V(s,es)

Chủ ngữ they (số nhiều) nên động từ giữ nguyên

=>They (5) travel together in groups called “pods.”

Tạm dịch:Họ đi du lịch cùng nhau theo nhóm được gọi là “pod”.

Đáp án cần chọn là: B

Bài đọc hoàn chỉnh:

Whales live in the (1) ocean. They can stay underwater for 30 to 90 minutes at a time. Whales cannot breathe under water. They have a blowhole in the top of their (2) head to breathe through when they come to the surface of the water. Whales are the (3) biggest animals in the ocean. They can be over 100 feet long and weigh over 150 tons. Whales eat krill, which is like shrimp, as well as fish, and plants. They are good (4) swimmers and move their tails up and down and use their flippers to turn. They (5) travel together in groups called “pods.”

Xem Bài Dịch

Cá voi sống ở đại dương. Chúng có thể ở dưới nước từ 30 đến 90 phút mỗi lần. Cá voi không thể thở dưới nước. Chúng có một lỗ thổi trên đỉnh đầu để thở khi chúng lên mặt nước. Cá voi là loài động vật lớn nhất đại dương. Chúng có thể dài hơn 100 feet và nặng hơn 150 tấn. Cá voi ăn nhuyễn thể, giống như tôm, cũng như cá và thực vật. Chúng bơi giỏi và di chuyển đuôi lên xuống và sử dụng chân chèo để quay. Họ đi du lịch cùng nhau theo nhóm được gọi là "pod".


Câu 7:

Have you seen a Panda bear before?

What do Giant Pandas mostly eat?

Xem đáp án

Trả lời:

Gấu trúc khổng lồ chủ yếu ăn gì?

A. trái cây

B. tre

C. thịt

Thông tin: Giant Pandas mostly eat bamboo. Bamboo is a type of woody grass.

Tạm dịch: Gấu trúc khổng lồ chủ yếu ăn tre. Tre là một loại cỏ thân gỗ.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Have you seen a Panda bear before?

How high is a Giant Panda?

Xem đáp án

Trả lời:

Gấu trúc khổng lồ cao bao nhiêu ?

A. 1 mét

B. 1,5 mét

C. 2 mét

Thông tin: Giant Pandas grow up to 1.5 high. 

Tạm dịch: Gấu trúc khổng lồ cao tới 1,5m.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Have you seen a Panda bear before?

What colour are Baby Pandas?

Xem đáp án

Trả lời:

Gấu trúc con có màu gì?

A. màu đen

B. trắng

C. màu hồng

Thông tin: When baby Pandas are born, they are pink and about the size of a pencil.

Tạm dịch: Khi những chú gấu trúc con được sinh ra, chúng có màu hồng và có kích thước bằng một chiếc bút chì.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Have you seen a Panda bear before?

 How many babies does a Mum Panda give birth to?

Xem đáp án

Trả lời:

Gấu trúc mẹ sinh bao nhiêu con?

A. 1 hoặc 2

B. 2 hoặc 3

C. 3 hoặc 4

Thông tin: Mum Pandas give birth to one or two babies every two years.

Tạm dịch: Gấu trúc mẹ sinh một hoặc hai con hai năm một lần.

Xem Bài Dịch

Gấu trúc khổng lồ là loài gấu đen và trắng. Trong tự nhiên, chúng được tìm thấy trong các khu rừng, vùng núi cao của Trung Quốc.Gấu trúc khổng lồ chủ yếu ăn tre. Tre là một loại cỏ thân gỗ.Gấu trúc thích ăn nhiều. Nó có thể ăn trong hơn 12 giờ. Gấu trúc khổng lồ cao tới 1,5. Trong các Vườn thú, Gấu trúc khổng lồ có thể sống đến 30 năm.Khi những chú gấu trúc con được sinh ra, chúng có màu hồng và có kích thước bằng một chiếc bút chì.Gấu trúc con bị mù bẩm sinh và chỉ mở mắt được sáu tuần sau khi được sinh ra.Gấu trúc mẹ sinh một hoặc hai con hai năm một lần. Trẻ sơ sinh ở với mẹ gần hai năm trước khi tự ra ngoài.Chỉ có 1000 con gấu trúc vẫn còn trong tự nhiên. Đó là lý do tại sao chúng tôi làm tất cả những gì có thể làm để bảo vệ chúng!Bạn đã nhìn thấy một con gấu Panda bao giờ chưa?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Read the passage and decide the statements True or False

Giant Pandas are black and white bears. In the wild, they are found in forests, high up in the mountains of China.

Giant Pandas mostly eat bamboo. Bamboo is a type of woody grass.

The Panda likes to eat a lot. It can eat for more than 12 hours. Giant Pandas grow up to 1.5 high. In Zoos, Giant Pandas can live for up to 30 years. 

When baby Pandas are born, they are pink and about the size of a pencil.

Baby Pandas are born blind and only open their eyes six weeks after being born.

Mum Pandas give birth to one or two babies every two years. Babies stay with their mum for almost two years before going out on their own.

There are only 1000 Pandas that remain in the wild. That’s why we do all we can do to protect them!

Have you seen a Panda bear before?

1. Giant Pandas live in the mountains.

2. Pandas cannot eat a lot.

3. Baby Pandas are very small.

4. Baby Pandas are white and black.

5. Baby Pandas stay with their mums forever.

Xem đáp án

Trả lời:

1. Giant Pandas live in the mountains.(Gấu trúc khổng lồ sống trên núi.)

Thông tin:  In the wild, they are found in forests, high up in the mountains of China.

Tạm dịch: Trong tự nhiên, chúng được tìm thấy trong các khu rừng, vùng núi cao của Trung Quốc.

=>TRUE

2. Pandas cannot eat a lot. (Gấu trúc không thể ăn nhiều.)

Thông tin: The Panda likes to eat a lot. It can eat for more than 12 hours. 

Tạm dịch: Gấu trúc thích ăn nhiều. Nó có thể ăn trong hơn 12 giờ.

=>FALSE

3. Baby Pandas are very small. (Gấu trúc con rất nhỏ.)

Thông tin: When baby Pandas are born, they are pink and about the size of a pencil.

Tạm dịch: Khi những chú gấu trúc con được sinh ra, chúng có màu hồng và có kích thước bằng một chiếc bút chì.

=>TRUE

4. Baby Pandas are white and black. (Gấu trúc con có màu trắng và đen.)

Thông tin: When baby Pandas are born, they are pink and about the size of a pencil.

Tạm dịch:Khi những chú gấu trúc con được sinh ra, chúng có màu hồng và có kích thước bằng một chiếc bút chì.

=>FALSE

5. Baby Pandas stay with their mums forever. (Gấu trúc con ở với mẹ của chúng mãi mãi.)

Thông tin: Babies stay with their mum for almost two years before going out on their own.

Tạm dịch: Gấu con ở với mẹ gần hai năm trước khi tự ra ngoài.

=>FALSE


Câu 13:

An adult elephant can (2) ________ 6000 to 11000 pounds.

Xem đáp án

Trả lời:

weigh (v) có cân nặng, nặng

weight (n) cân nặng

heavy (adj) nặng

heavily (adv) có vẻ nặng, mạnh

Cấu trúc: S + can + V: có thể làm gì

=>An adult elephant can (2) weigh 6000 to 11000 pounds.

Tạm dịch: Một con voi trưởng thành có thể nặng từ 6000 đến 11000 pound.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

They also use their trunks to smell, touch things, and to talk (3) _______ each other. 

Xem đáp án

Trả lời:

Cụm từ talk to someone/ something: nói chuyện với ai, cái gì

=>They also use their trunks to smell, touch things, and to talk (3) to each other. 

Tạm dịch: Chúng cũng sử dụng vòi dài của mình để ngửi, chạm vào đồ vật và để nói chuyện với nhau.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

They can hear and smell very well but (4) ________ see well.

Xem đáp án

Trả lời:

mustn’t : không được phép

shouldn’t  : không nên

needn’t : không cần

can’t: không thể

Dựa vào vế trước dùng “can” để diễn tả khả năng và liên từ “but” diễn tả sự đối lập, đáp án D phù hợp nhất

=>They can hear and smell very well but (4) cannot see well.

Tạm dịch: Họ có thể nghe và ngửi rất tốt nhưng không thể nhìn rõ.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Elephants (5) _____in many places such as forests, deserts, grasslands, and mountains. 

Xem đáp án

Trả lời:

Đoạn văn đang miêu tả về con vật trong tự nhiên nên các hành động sẽ mang tính quy luật tự nhiên, điều hiển nhiên . Vì vậy ta sử dụng thì hiện tại đơn để chia động từ

Cấu trúc: S + V(s,es)

Elephants số nhiều nên động từ giữ nguyên

=>Elephants (5) live in many places such as forests, deserts, grasslands, and mountains. 

Tạm dịch: Voi sống ở nhiều nơi như rừng, sa mạc, đồng cỏ và núi.

Đáp án cần chọn là: B

 Bài đọc hoàn chỉnh:

Elephants are the largest animals that live on land. An adult elephant can weigh 6000 to 11000 pounds.

They do not eat meat. They like plants, fruit, bark, and grass.

They use their long trunks to suck up water and spray it into their mouths. They also use their trunks to smell, touch things, and to talk to each other. They can hear and smell very well but cannot see well.

Elephants live in many places such as forests, deserts, grasslands, and mountains.

Xem Bài Dịch

Voi là loài động vật lớn nhất sống trên cạn. Một con voi trưởng thành có thể nặng từ 6000 đến 11000 pound.Họ không ăn thịt. Chúng thích cây cối, trái cây, vỏ cây và cỏ.Chúng sử dụng vòi dài của mình để hút nước và phun vào miệng. Chúng cũng sử dụng vòi của mình để ngửi, chạm vào đồ vật và để nói chuyện với nhau. Họ có thể nghe và ngửi rất tốt nhưng không thể nhìn rõ.Voi sống ở nhiều nơi như rừng, sa mạc, đồng cỏ, núi non.Câu 17.

Sharks have been around for a very long time. Sharks have lived in the oceans even before dinosaurs roamed the earth! Sharks are fish, and there are over 400 types of sharks. When they have babies, the babies are called pups.

Sharks lose their teeth, like humans, but they don't just lose their baby teeth. They lose teeth throughout their lives. When a shark loses a tooth, a tooth from another row of teeth will move into its place. New teeth are always growing. Most sharks are carnivores, so they feed on other animals, like fish or seals.

Sharks might look scary, but they are not usually dangerous to people. People are more dangerous to sharks, since people hunt sharks. To be safe, though, it is a good idea to leave sharks alone if you see them!

Where do sharks live?

A. in the ocean

B. in the mountain

C. in the city

D. x

Trả lời:

Cá mập sống ở đâu?

A. trong đại dương

B. trên núi

C. trong thành phố

Thông tin: Sharks have lived in the oceans even before dinosaurs roamed the earth!

Tạm dịch: Cá mập đã sống trong đại dương ngay cả trước khi khủng long lang thang trên trái đất!

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

How many types of sharks are there?

Xem đáp án

Trả lời:

Có bao nhiêu loại cá mập?

A. dưới 400

B. trên 400

C. 400

Thông tin: Sharks are fish, and there are over 400 types of sharks.

Tạm dịch: Cá mập là loài cá, và có hơn 400 loại cá mập.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

When do shark lose teeth?

Xem đáp án

Trả lời:

Khi nào cá mập rụng răng?

A. trong suốt cuộc đời của họ

B. khi chúng còn non

C. khi chúng già

Thông tin: They lose teeth throughout their lives.

Tạm dịch: Họ bị rụng răng trong suốt cuộc đời của họ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Which animal don’t shark eat?

Xem đáp án

Trả lời:

Cá mập không ăn động vật nào?

A. cá

B. hải cẩu

C. chó

Thông tin: Most sharks are carnivores, so they feed on other animals, like fish or seals.

Tạm dịch: Hầu hết cá mập là loài ăn thịt, vì vậy chúng ăn các động vật khác, như cá hoặc hải cẩu.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

What should we do when we see a shark?

Xem đáp án

Trả lời:

Chúng ta phải làm gì khi nhìn thấy một con cá mập?

A. săn chúng

B. ăn chúng

C. để họ yên

Thông tin: To be safe, though, it is a good idea to leave sharks alone if you see them!

Tạm dịch: Tuy nhiên, để được an toàn, bạn nên để yên cho cá mập một mình nếu bạn nhìn thấy chúng!

Đáp án cần chọn là: C


Câu 22:

They have eight legs and (2) _______ very big head.

Xem đáp án

Trả lời:

- an: đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm, được nhắc đến lần đầu

- a: đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm, được nhắc đến lần đầu

- the: đứng trước danh từ được nhắc đến lần thứ 2

Ta thấy cụm danh từ “very big head” được nhắc đến lần dầu và bắt đâu bằng phụ âm “v” nên điền mạo từ “a”

=>They have eight legs and (2) a very big head.

Tạm dịch: Chúng có tám chân và một cái đầu rất lớn.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 23:

They (3) ________ lobsters, fish, and birds.

Xem đáp án

Trả lời:

Chủ ngữ they số nhiều nên động từ giữ nguyên

=>They (3) like lobsters, fish, and birds.

Tạm dịch: Chúng thích tôm hùm, cá và chim.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

Octopuses can change color to blend in and (4) ______ from their enemies, which is called "camouflaging".

Xem đáp án

Trả lời:

prevent (v) ngăn chặn

appear (v) xuất hiện

hide (v) lẩn trốn

run (v) chạy

=>Octopuses can change color to blend in and (4) hide from their enemies, which is called "camouflaging".

Tạm dịch: Bạch tuộc có thể thay đổi màu sắc để hòa nhập và ẩn mình khỏi kẻ thù, điều này được gọi là "ngụy trang".

Đáp án cần chọn là: C


Câu 25:

They also squirt (5) _________ at their enemies.

Xem đáp án

Trả lời:

color (n) màu sắc

ink (n) mực

water (n) nước

food (n) thức ăn

=>They also squirt (5) ink at their enemies.

Tạm dịch: Họ cũng phun mực vào kẻ thù của họ.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay