Ngữ pháp: Danh từ số ít & danh từ số nhiều
-
494 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sắp xếp các danh từ số ít khi chuyển thành danh từ số nhiều theo quy tắc thêm s/es
Orange pen cat book bus
Teacher box key dress shelf
Trả lời:
Quy tắc thêm –s/es cho danh từ:
- Hầu hết các danh từ số ít tạo thành số nhiều bằng cách thêm -s.
pen ->pens
cat ->cats
book ->books
teacher ->teachers
orange ->oranges
- Danh từ tận cùng là -ch, -sh, -s, -x, thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều
bus ->buses
box ->boxes
dress ->dresses
- Danh từ tận cùng là -f,-fe,-ff, đổi thành -ves để thành danh từ số nhiều.
shelf ->shelves
- Đối với danh từ tận cùng là -y, nếu trước -y là một nguyên âm để sang dạng số nhiều ta thêm –s
key ->keys
Đáp án:
-s |
-es |
pen cat book teacher key orange |
bus box dress shelf |
Câu 2:
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
My (glass) arefor the sun.
Trả lời:
Danh từ glass có tận cùng là “ss” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: glass ->glasses
=>My glasses are for the sun.
Tạm dịch: Kính của tôi là dành cho đi dưới mặt trời.
Câu 3:
Those are the (bus)to school.
Trả lời:
Danh từ bus có tận cùng là “s” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: bus ->buses
=>Those are the buses to school.
Tạm dịch: Đó là những chiếc xe buýt đến trường.
Câu 4:
Tony is 2 (year)old.
Trả lời:
Danh từ year có tận cùng là “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: year ->years
=>Tony is 2 years old.
Tạm dịch: Tony 2 tuổi.
Câu 5:
(Orange)are good for our health.
Trả lời:
Danh từ Orange có tận cùng là “e” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: Orange ->Oranges
=> Oranges are good for our health.
Tạm dịch: Cam rất tốt cho sức khỏe của chúng ta.
Câu 6:
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
In my class, there are 9 girls and 10
Trả lời:
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là boy (nam)
Danh từ boy có tận cùng là “y” và trước -y là nguyên âm “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: boy ->boys
=>In my class, there are 9 girls and 10 boys.
Tạm dịch: Trong lớp tôi có 9 bạn nữ và 10 bạn nam.
Câu 7:
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
These…are heavy. (boxes/boxs)
Trả lời:
Danh từ box có tận cùng là “x” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: box ->boxes
=>These boxes are heavy.
Tạm dịch: Những chiếc hộp này rất nặng.
Câu 8:
We are good …. (students/studentes)
Trả lời:
Danh từ student có tận cùng là “t” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: student ->students
=>We are good students.
Tạm dịch: Chúng tôi là những sinh viên tốt.
Câu 9:
Why do you eat a lot of…? (sandwichs/sandwiches)
Trả lời:
Danh từ sandwhich có tận cùng là “ch” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: sandwhich ->sandwhiches
=>Why do you eat a lot of sandwiches?
Tạm dịch: Tại sao bạn ăn nhiều bánh mì kẹp vậy?
Câu 10:
Let’s take some…. (photoes/photos)
Trả lời:
Danh từ mango có tận cùng là “o” dạng đặc biệt nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: photo ->photos
=>Let’s take some photos.
Tạm dịch: Hãy chụp một vài bức ảnh.
Câu 11:
Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
The (girl)are happy because they have got new(toy).
Trả lời:
- Danh từ girl có tận cùng là “l” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: girl ->girls
- Danh từ toy có tận cùng là “y” và trước -y là nguyên âm “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: toy ->toys
=>The girls are happy because they have got new toys.
Tạm dịch: Các cô bé rất vui vì đã có đồ chơi mới.
Câu 12:
My mother buys (mango)for me.
Trả lời:
Danh từ mango có tận cùng là “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: mango ->mangoes
=>My mother buys mangoes for me.
Tạm dịch: Mẹ tôi mua xoài cho tôi.
Câu 13:
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
I have twofor lunch today.
Trả lời:
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là apple (quả táo)
Danh từ apple có tận cùng là “e” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: apple ->apples
=>I have two apples for lunch today.
Tạm dịch: Tôi có hai quả táo cho bữa trưa hôm nay.
Câu 14:
The sky is full of
Trả lời:
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là star (ngôi sao)
Danh từ apple có tận cùng là “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: star ->stars
=>The sky is full of stars.
Tạm dịch: Bầu trời đầy sao.
Câu 15:
Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
Many trees lose their…in the autumn. (leafs/leaves)
Trả lời:
Danh từ leaf có tận cùng là “f” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta bỏ “f” thêm đuôi –ves vào cuối danh từ
Ta có: leaf ->leaves
=>Many trees lose their leaves in the autumn.
Tạm dịch: Nhiều cây rụng lá vào mùa thu.
Câu 16:
She are telling us some interesting…. (storys/stories)
Trả lời:
Danh từ story có tận cùng là “y” và trước -y là phụ âm “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta bỏ “y” rồi thêm đuôi –ies vào cuối danh từ
Ta có: story ->stories
=>She are telling us some interesting stories.
Tạm dịch: Cô ấy đang kể cho chúng tôi nghe một số câu chuyện thú vị.
Câu 17:
I really want to sit down because my…are hurting.(foots/feet)
Trả lời:
Danh từ foot bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: foot ->feet
=>I really want to sit down because my feet are hurting.
Tạm dịch: Tôi thực sự muốn ngồi xuống vì chân tôi đang bị đau.
Câu 18:
I can see many…in the tank.(fish/fishes)
Trả lời:
Danh từ fish bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: fish ->fish (giữ nguyên)
=>I can many fish in the tank.
Tạm dịch: Tôi có thể nhìn thấy nhiều cá trong bể.
Câu 19:
Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
This cartoon is for
Trả lời:
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là kid hoặc child (trẻ con, trẻ em)
- Danh từ child bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: child ->children
- Danh từ kid có tận cùng là “d” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: kid ->kids
=>This cartoon is for kids/ children.
Tạm dịch: Phim hoạt hình này dành cho trẻ em.
Câu 20:
New Zealand has a lot of
Trả lời:
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là sheep (con cừu)
Danh từ sheep bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: sheep ->sheep (giữ nguyên)
=>New Zealand has a lot of sheep.
Tạm dịch: New Zealand có rất nhiều cừu.