Thứ sáu, 29/03/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tiếng anh Right On Ngữ pháp: Tính từ đuôi -ed/ -ing

Ngữ pháp: Tính từ đuôi -ed/ -ing

Ngữ pháp: Tính từ đuôi -ed/ -ing

  • 431 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Put the correct answer into the box.

surprising

surprised

He works very hard. It’s not … that he's always tired.

Xem đáp án

Trả lời:

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=>He works very hard. It’s not surprising that he's always tired.

Tạm dịch: Anh ấy làm việc rất chăm chỉ. Không ngạc nhiên khi anh ấy luôn mệt mỏi.

Đáp án: surprising


Câu 2:

confusing

confused

The teacher’s explanation was…. Most of the students didn't understand it.

Xem đáp án

Trả lời:

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=>The teacher’s explanation was confusing. Most of the students didn't understand it.

Tạm dịch: Lời giải thích của giáo viên rất khó hiểu. Hầu hết các sinh viên không hiểu điều đó.

Đáp án: confusing


Câu 3:

interested

interesting

I seldom visit galleries. I'm not particularly … in art.

Xem đáp án

Trả lời:

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

=>I seldom visit galleries. I'm not particularly interested in art.

Tạm dịch: Tôi hiếm khi đến thăm phòng trưng bày. Tôi không đặc biệt hứng thú với nghệ thuật.

Đáp án: interested


Câu 4:

annoying

annoyed

There’s no need to get … just because I'm a few minutes late.

Xem đáp án

Trả lời:

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người (người chờ) nên phải là tính từ đuôi –ed. 

=>There’s no need to get annoyed just because I'm a few minutes late.

Tạm dịch: Không cần phải khó chịu chỉ vì tôi trễ vài phút.

Đáp án: annoyed


Câu 5:

boring

bored

The lecture was …. I fell asleep.

Xem đáp án

Trả lời:

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=>The lecture was boring. I fell asleep.

Tạm dịch: Bài giảng thật nhàm chán. Tôi đã ngủ thiếp đi.

Đáp án: boring


Câu 6:

exhausting

exhausted

I’ve been working very hard all day and now I'm….

Xem đáp án

Trả lời:

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

=> I’ve been working very hard all day and now I'm exhausted.

Tạm dịch: Tôi đã làm việc rất chăm chỉ cả ngày và giờ tôi kiệt sức.

Đáp án: exhausted


Câu 7:

amusing

amused

Steve is very good at telling funny stories. He can be very….

Xem đáp án

Trả lời:

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=>Steve is very good at telling funny stories. He can be very amusing.

Tạm dịch: Steve rất giỏi kể chuyện vui. Anh ấy rất hài hước.

Đáp án: amusing


Câu 8:

Choose the best answer.

We were _________ with the latest film of that director.

Xem đáp án

Trả lời:

satisfy (v): làm hài lòng, làm thỏa mãn

satisfying (adj): làm hài lòng, làm thỏa mãn

satisfactory (adj): làm hài lòng, làm thỏa mãn

satisfied (adj): cảm thấy hài lòng, cảm thấy vừa ý, thoả mãn

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

=>We were satisfied with the latest film of that director.

Tạm dịch: Chúng tôi hài lòng với bộ phim mới nhất của đạo diễn đó.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

I love action films. They’re very _______.

Xem đáp án

Trả lời:

excited (adj): hứng thú, bị kích động

exciting (adj): kích thích, thú vị

excitingly (adv): một cách kích động

excitement (n): sự thú vị, sự kích động

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=>I love action films. They’re very exciting.

Tạm dịch: Tôi yêu những bộ phim hành động. Chúng rất thú vị.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

She travels to Wonderland, and meets a lot of ________ characters on her adventures.

Xem đáp án

Trả lời:

amazing (adj): làm kinh ngạc, làm ngạc nhiên

amaze (v): làm kinh ngạc, làm ngạc nhiên

amazed (adj): kinh ngạc, ngạc nhiên

amazingly (adv): một cách kinh ngạc

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=>She travels to Wonderland, and meets a lot of amazing characters on her adventures.

Tạm dịch: Cô du hành đến xứ sở thần tiên, và gặp rất nhiều nhân vật đáng kinh ngạc trong chuyến phiêu lưu của mình.

Đáp án cần chọn là: ACâu 11.

The movie on TV last night made me __________.

A. bore

B. boring

C. bored

D. boredom

Trả lời:

bore (v): làm chán nản

boring (adj): nhàm chán

bored (adj): chán nản

boredom (n): nỗi buồn chán

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

=> The movie on TV last night made me bored.

Tạm dịch: Bộ phim trên TV tối qua làm tôi chán nản.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

We are really ________ about going to the cinema tonight.

Xem đáp án

Trả lời:

to be excited about sth: hào hứng về cái gì

=>We are really excited about going to the cinema tonight.

Tạm dịch: Chúng tôi thực sự hào hứng về việc đi xem phim tối nay.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

She is sure that they will find the film _________.

Xem đáp án

Trả lời:

entertaining (adj): giải trí, thú vị

entertain (v): giải trí, tiêu khiển

entertainment (n): sự giải trí

entertained (adj): được giải trí

Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=>She is sure that they will find the film entertaining.

Tạm dịch: Cô ấy chắc chắn rằng họ sẽ thấy bộ phim thú vị. 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

“How_________   we are to hear that you got the scholarship!”

- “Thank you. It was really a surprise.”

Xem đáp án

Trả lời:

pleasingly (adv): một cách hài lòng, dễ chịu

pleasing (adj): làm vui lòng, làm vừa ý

please (v): làm vui lòng, làm vừa ý

pleased (adj): vui lòng, vừa ý

Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

=>“How pleased we are to hear that you got the scholarship!”

- “Thank you. It was really a surprise.”

Tạm dịch: “Chúng tôi rất vui khi biết rằng bạn đã nhận được học bổng!”

- "Cảm ơn bạn. Đó thực sự là một bất ngờ.”

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Why do you always look so _________. Is your life really so ______?

Xem đáp án

Trả lời:

boring (adj): nhàm chán

bored (adj): chán nản

Từ cần điền thứ nhất là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed

Từ cần điền thứ hai là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing

=>Why do you always look so bored. Is your life really so boring?

Tạm dịch: Tại sao bạn luôn trông rất chán nản. Cuộc sống của bạn thực sự rất nhàm chán phải không?

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay