Reading: Lễ hội vui vẻ
-
306 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Tet is a national and (1) ______ festival in Viet Nam. It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _____ their past activities and hope for good luck in the year to come. Before Tet all houses are white washed and (3)____ with yellow apricot flowers and colorful lanterns. Everybody is looking forward to a more favorable life. On the New Year's Eve, children are smartly dressed. They are hoping to (4) _____ money put in small red envelopes as they are wishing longevity (5) ______ their grandparents and parents.
Tet is a national and (1) ______ festival in Viet Nam.
Trả lời:
Tạm dịch các đáp án:
Traditional: truyền thống (adj)
Modern: hiện đại (adj)
Music: âm nhạc (n)
Summer: mùa hè (n)
=> Tet is a national and traditional festival in Viet Nam.
Tạm dịch: Tết là một lễ hội quốc gia và truyền thống của Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _____ their past activities and hope for good luck in the year to come.
Trả lời:
Tạm dịch các đáp án:
To: đến, tới
After: sau
For: cho
About: về
Cụm từ: think about (nghĩ về điều gì)
=> It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think about their past activities and hope for good luck in the year to come.
Tạm dịch: Đây là dịp để mọi người Việt Nam được đoàn tụ để suy nghĩ về các hoạt động trong quá khứ của họ và hy vọng may mắn trong năm tới.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Before Tet all houses are white washed and (3)____ with yellow apricot flowers and colorful lanterns.
Trả lời:
Tạm dịch các đáp án:
Decorate: trang trí (V)
Decorated: đã được trang trí (V_PII)
Liên từ “and” (và) nối giữa 2 từ có cùng loại từ và cấu trúc, ta thấy đây là cấu trúc câu bị động: be+V_PII
=>chỗ cần điền là động từ dạng quá khứ phân từ (decorated)
=> Before Tet all houses are white washed and decorated with yellow apricot flowers and colorful lanterns.
Tạm dịch: Trước Tết tất cả các ngôi nhà đều được quét vôi trắng và được trang trí bằng hoa mai vàng và đèn lồng nhiều màu sắc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
They are hoping to (4) _____ money put in small red envelopes
Trả lời:
Tạm dịch các đáp án:
Buy: mua
Receive: nhận
Sell: bán
Make: làm
Cụm từ: receive money (nhận tiền)
=>They are hoping to receive money put in small red envelopes.
Tạm dịch: Họ đang hy vọng nhận được tiền bỏ vào những phong bì nhỏ màu đỏ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
as they are wishing longevity (5) ______ their grandparents and parents.
Trả lời:
Tạm dịch các đáp án:
For: cho
To: đến, tới
With: với
From: từ
=>as they are wishing longevity for their grandparents and parents.
Tạm dịch: vì chúng đang mong ước ông bà và bố mẹ sống lâu cùng ông bà và bố mẹ.
Xem Bài Dịch
Tết là một lễ hội quốc gia và truyền thống ở Việt Nam. Đây là một dịp để mỗi người Việt Nam được đoàn tụ để suy nghĩ về các hoạt động trong quá khứ của họ và hy vọng may mắn trong năm tới. Trước Tết, tất cả nhà cửa đều được quét vôi trắng và trang trí bằng hoa mai vàng và đèn lồng nhiều màu sắc. Mọi người đều mong muốn một cuộc sống thuận lợi hơn. Vào đêm giao thừa, trẻ em ăn mặc rất đẹp. Chúng đang hy vọng nhận được tiền bỏ vào những phong bì nhỏ màu đỏ vì cầu chúc ông bà và cha mẹ sống lâu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Read the passage carefully and choose the correct answer.
Every country has its own tradition when New Year comes. In Japan, at midnight on December 31, all temples in the country ring their bell 108 times. They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year.
In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year. People often throw water over the people. They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things.
In Viet Nam, people clean and decorate their houses before Tet. They would like their houses to look more beautiful. The first footer is very important. They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year.
Một số từ vựng:
- tradition (n): truyền thống
- ring the bell: rung chuông
- wash away: rửa sạch, cuốn trôi
- luck (n): điều may mắn
People in Japan believe that 108 times of ringing bell can remove their _______ from the previous year.
Trả lời:
Tạm dịch các đáp án:
Người Nhật tin rằng 108 lần chuông rung có thể xua đuổi được .... từ những năm trước
A.hành động tốt
B.hành động thô lỗ
C.hành động xấu
Thông tin:
They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year.
Tạm dịch: Họ tin rằng tiếng chuông có thể loại bỏ những hành động xấu của họ từ năm trước.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
April is _______ time of the year in Thai Lan.
Trả lời:
Tạm dịch các đáp án:
Tháng tư là khoảng thời gian ____ trong năm ở Thái Lan.
A. nóng
B. nóng nhất
C. sai (thiếu 'the')
Thông tin:
In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year.
(Ở Thái Lan, năm mới đến vào tháng tư. Đó là thời điểm nóng nhất trong năm.)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
People in Thai Lan believe that throwing water over other people will _____ and wash away the bad things.
Trả lời:
Tạm dịch các đáp án:
Người Thái Lan tin rằng ném nước vào người khác sẽ _____ và rửa sạch được những điều xấu.
A.không mang đến nhiều mưa
B.mang lại nhiều mưa ( sai vì sau 'will' + V-infi)
C.mang lại nhiều mưa
Thông tin:
They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things.
(Họ tin rằng hoạt động này sẽ mang lại nhiều mưa và cuốn trôi những điều xấu.)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
What do Vietnamese people often do before Tet?
Trả lời:
Tạm dịch các đáp án:
Người Việt làm gì trước ngày Tết?
A.thăm họ hàng
B.dọn dẹp và trang trí nhà của họ
C.hất nước vào mọi người
Thông tin:
In Viet Nam, people clean and decorate their houses before Tet.
(Ở Việt Nam, người ta dọn dẹp và trang trí nhà cửa trước Tết.)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
The first people who comes to someones house on the first day are called _______.
Trả lời:
Tạm dịch câu hỏi: Người đầu tiên bước vào nhà người khác trong ngày đầu tiên được gọi là người xông nhà (the first footer)
Thông tin: They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year.
Tạm dịch: Họ tin rằng người xông nhà rất quan trọng trong ngày đầu tiên của năm mới vì người xông nhà sẽ quyết định vận may trong cả năm.)
Xem Bài Dịch
Mỗi quốc gia có truyền thống riêng của mình để đón năm mới. Tại Nhật Bản, vào nửa đêm ngày 31 tháng 12, tất cả các ngôi đền trong cả nước đều rung chuông 108 lần. Họ tin rằng tiếng chuông có thể loại bỏ những hành động xấu của họ từ năm trước.Ở Thái Lan, năm mới đến vào tháng tư. Đó là thời điểm nóng nhất trong năm. Người ta thường ném nước lên người. Họ tin rằng hoạt động này sẽ mang lại nhiều mưa và cuốn trôi những điều xấu.Ở Việt Nam, người ta dọn dẹp và trang trí nhà cửa trước Tết. Họ muốn ngôi nhà của họ trông đẹp hơn. Bước chân đầu tiên là rất quan trọng. Họ tin rằng bước chân đầu tiên vào ngày đầu năm mới quyết định vận may của gia đình trong cả năm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday. It is the most important occasion in the year which falls sometimes between 19th january and 20th February on the Western calendar. Tet marks the beginning of spring and the start of a new year.
Tet’s preparations and celebrations nowadays are shorter than those in the past. Streets are decorated with coloured lights and red banners. Shops are full of goods. People are busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods.
Houses are often decorated with plants and flowers at this time. Peach blossom is traditional at Tet in the North while apricot blossom is traditional in the South. The kumquat tree with its ripe deep orange fruits is popular throughout the country. One of Tet’s most special foods is Banh Chung, which is made from sticky rice, green beans and fatty pork. Mut, which is candied fruits such as sugared apples, plums or tomatoes, is also popular.
* Một số từ mới:
- mark (v): đánh dấu
- preparation (n): sự chuẩn bị
- ripe deep orange fruits: quả chín vàng rộm
- plum (n): quả mận
What is another name of Tet?
Trả lời:
Tạm dịch câu hỏi:
Một tên khác của Tết là gì?
A.ngày lễ việt nam
B.Tết Nguyên đán
C.Ngày lễ truyền thống
D.ngày lễ chính của Việt Nam
Thông tin:
Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday.
Tạm dịch: Tết Nguyên đán, hay Tết, là ngày lễ chính của người Việt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
When does Tet sometimes take place on Western calendar?
Trả lời:
Tạm dịch câu hỏi:
Khi nào Tết diễn ra theo lịch Tây? (TH)
A.từ ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 1
B.từ 19 tháng 1 đến 19 tháng 2
C.từ ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 2
D.từ ngày 19 tháng 2 đến ngày 20 tháng 2
Thông tin: It is the most important occasion in the year which falls sometimes between 19th january and 20th February on the Western calendar.
(Đây là dịp quan trọng nhất trong năm đôi khi rơi vào giữa ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 2 theo lịch phương Tây.)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
What does Tet mark?
Trả lời:
Tết đánh dấu điều gì?
A.kết thúc một năm.
B.khởi đầu tháng mới.
C.khởi đầu của một năm mới.
D.khởi đầu của mùa xuân và bắt đầu một năm mới.
Thông tin:
Tet marks the beginning of spring and the start of a new year.
(Tết đánh dấu sự khởi đầu của mùa xuân và bắt đầu một năm mới.)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
What do people decorate streets with?
Trả lời:
Người ta trang trí đường phố bằng gì?
A.cây cối và hoa
B.đèn màu và biểu ngữ màu đỏ
C.hoa đào và hoa mai
D.món ăn truyền thống
Thông tin:
Streets are decorated with coloured lights and red banners.
(Đường phố được trang trí với đèn màu và biểu ngữ màu đỏ)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
What do people do in Tet?
Trả lời:
Người ta làm gì vào dịp tết?
A.Mọi người mua quà tặng, dọn dẹp và trang trí nhà cửa và nấu các món ăn truyền thống.
B.Mọi người thưởng thức các món ăn truyền thống.
C.Mọi người dọn dẹp nhà cửa của họ và chờ đợi bước chân đầu tiên.
D.Người ta trồng cây quanh nhà.
Thông tin:
People are busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods.
(Mọi người bận rộn mua quà tặng, dọn dẹp và trang trí nhà cửa và nấu các món ăn truyền thống.)
Xem Bài Dịch
Tết Nguyên đán, hay Tết, là ngày lễ chính của người Việt. Đây là dịp quan trọng nhất trong năm đôi khi rơi vào giữa ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 2 theo lịch phương Tây. Tết đánh dấu sự khởi đầu của mùa xuân và bắt đầu một năm mới.Việc chuẩn bị và tổ chức Tết ngày nay ngắn hơn so với trước đây. Đường phố được trang trí với đèn màu và biểu ngữ màu đỏ. Cửa hàng đầy hàng hóa. Mọi người bận rộn mua quà tặng, dọn dẹp và trang trí nhà cửa và nấu các món ăn truyền thống.Nhà thường được trang trí bằng cây và hoa vào thời điểm này. Hoa đào là loài hoa truyền thống vào dịp Tết ở miền Bắc trong khi hoa mai là truyền thống ở miền Nam. Cây quất với quả màu cam chín rất phổ biến khắp cả nước. Một trong những món ăn đặc biệt nhất trong Tết là Bánh Chưng, được làm từ gạo nếp, đậu xanh và thịt lợn. Mứt, đó là các loại trái cây kẹo như táo có đường, mận hoặc cà chua, cũng rất phổ biến.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
.
In our country, Vietnamese New Year (Tet holiday) is according to "lunar calendar", not "solar calendar". "Vietnamese New Year" is a very important holiday for Vietnamese people. Everyone will (1) _____ a break during the Vietnamese New Year. It is a time for rest and refreshment. Most of the business, stores, even the schools close (2) _________ a time.
On the "New Year's Eve", each family will have "reunion dinner" with their family members. After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" (3) ________ the kids. There is "lucky money in the red envelopes.
We set off the "fireworks" and "firecrackers" during the Tet holiday. We also will hang the "Spring Couplet" on our doors. Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to (4) __________ the Vietnamese New Year. Tet is the (5) ____________ festival in Vietnam.
Everyone will ______ a break during the Vietnamese New Year.
Trả lời:
Cụm từ: take a break: nghỉ ngơi
=>Everyone will take a break during the Vietnamese New Year.
Tạm dịch: Mọi người sẽ nghỉ ngơi trong Tết Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Most of the business, stores, even the schools close _________ a time.
Trả lời:
Cụm từ: for a time: trong một khoảng thời gian
=>Most of the business, stores, even the schools close for a time.
Tạm dịch: Hầu hết các cơ sở kinh doanh, cửa hàng, thậm chí trường học đóng cửa một thời gian.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" ___________ the kids.
Trả lời:
Cụm từ: give something to somebody (đưa cái gì cho ai)
=>After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" to the kids.
Tạm dịch: Sau bữa ăn tối, những người lớn tuổi (bố mẹ, cô chú, ông bà ... vv) sẽ đưa "phong bao đỏ" cho trẻ em.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to __________ the Vietnamese New Year.
Trả lời:
wait for (v) chờ
cancel (v) hủy
celebrate (v) ăn mừng
remember(v) ghi nhớ
=>Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to celebrate the Vietnamese New Year.
Tạm dịch: Một số người chơi "múa rồng" hoặc "múa lân" để chúc mừng năm mới của Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Tet is the ___________ festival in Vietnam.
Trả lời:
Cấu trúc: S + be + the + most + adj…
=>Tet is the most important festival in Vietnam.
Tạm dịch: Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: D
Bài đọc hoàn chỉnh
In our country, Vietnamese New Year (Tet holiday) is according to "lunar calendar", not "solar calendar". "Vietnamese New Year" is a very important holiday for Vietnamese people. Everyone will (1) take a break during the Vietnamese New Year. It is a time for rest and refreshment. Most of the business, stores, even the schools close (2) for a time.
On the "New Year's Eve", each family will have "reunion dinner" with their family members. After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" (3) to the kids. There is "lucky money in the red envelopes.
We set off the "fireworks" and "firecrackers" during the Tet holiday. We also will hang the "Spring Couplet" on our doors. Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to (4) celebrate the Vietnamese New Year. Tet is the (5) most important festival in Vietnam.
Xem Bài Dịch
Ở nước ta, Tết Việt theo "âm lịch" chứ không phải "dương lịch". Tết là một ngày lễ rất quan trọng của người Việt Nam. Mọi người sẽ nghỉ ngơi trong Tết Việt Nam. Đó là thời gian để nghỉ ngơi và sảng khoái. Hầu hết các cơ sở kinh doanh, cửa hàng, thậm chí cả trường học đóng cửa trong một thời gian.Vào “đêm giao thừa”, mỗi gia đình sẽ có “bữa cơm sum họp” với các thành viên trong gia đình. Sau bữa ăn tối, những người lớn tuổi (cha mẹ, cô chú, cô bác, ông bà ... vv) sẽ đưa "phong bao đỏ" cho trẻ em. Có “lì xì trong phong bao lì xì.Chúng tôi đốt pháo và "pháo nổ" trong ngày Tết. Chúng tôi cũng sẽ treo "Câu đối mùa xuân" trên cửa của chúng tôi. Một số người chơi "múa rồng" hoặc "múa lân" để mừng Tết Việt Nam. Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam.
Câu 21:
Father's Day is the 3rd Sunday (1)______ June. It is a day to celebrate fathers and all that they do for us. Today, over 50 countries (2) _______ Father's Day, but they might have a different date for it.
It is important to look at what fathers bring to their families. Every father is (3) ______. Does he teach you how to play games? Does he help with your homework? Does he read you bedtime stories? (4)_____ him for all he does!
Father's Day isn't just for fathers, either. It's (5)_________ for grandfathers and great- grandfathers! Your parents probably even call their fathers, which are your grandfathers!
Father's Day is the 3rd Sunday _______ June.
Trả lời:
Giới từ: in + tháng
=>Father's Day is the 3rd Sunday in June.
Tạm dịch: Ngày của Cha là Chủ nhật thứ 3 trong tháng Sáu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Today, over 50 countries _______ Father's Day, but they might have a different date for it.
Trả lời:
celebrate (v) tổ chức
remember (v) ghi nhớ
organize (v) tổ chức
=>Today, over 50 countries celebrate Father's Day, but they might have a different date for it.
Tạm dịch: Today, over 50 countries celebrate Father's Day, but they might have a different date for it.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23:
Every father is _______.
Trả lời:
the same (adj) giống nhau
useless (adj) vô dụng
different (adj) khác nhau
=>Every father is different.
Tạm dịch: Mỗi người cha đều khác nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
________ him for all he does!
Trả lời:
Sorry (v) xin lỗi
Thank (v) cảm ơn
Wait (v) chờ đợi
=> Thank him for all he does!
Tạm dịch: Cảm ơn bố vì tất cả những gì bố làm!
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:
It's _________ for grandfathers and great- grandfathers!
Trả lời:
very (adv) rất
so (adv) rất
also (adv) cũng
=>It's also for grandfathers and great- grandfathers!
Tạm dịch: Nó cũng dành cho ông và cụ ông!
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26:
Christmas is in December. It is a season with many traditions. People think about family, friends, and giving. Most families put up a tree, hang decorations, and give gifts. Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas. It is a great time to sing carols. Will you remember to put out milk and cookies for Santa?
Christmas Day is December 25th. Wake up early. Then you can run to open the presents under the tree. There is going to be a lot of food to eat today! It is a time to spend with family and people you love.
When do people celebrate Christmas?
Trả lời:
Mọi người tổ chức lễ Giáng sinh khi nào?
A. Tháng 10
B. Tháng mười một
C. Tháng mười hai
Thông tin: Christmas is in December.
Tạm dịch: Giáng sinh là vào tháng mười hai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27:
How long does Christmas last?
Trả lời:
Giáng sinh kéo dài bao lâu?
A. 1 ngày
B. 2 ngày
C. 3 ngày
Thông tin: Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas....Christmas Day is December 25th.
Tạm dịch: Đêm Giáng sinh là ngày 24 tháng 12. Đó là đêm trước lễ giáng sinh .... Ngày lễ giáng sinh là ngày 25 tháng 12.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28:
What do most families do at the night before Christmas?
Trả lời:
Hầu hết các gia đình làm gì vào đêm trước Giáng sinh?
A. dựng một cái cây
B. treo đồ trang trí
C. cả A&B
Thông tin: Most families put up a tree, hang decorations, and give gifts.
Tạm dịch: Hầu hết các gia đình đều dựng cây nêu, treo đồ trang trí và tặng quà.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29:
Which songs do people sing at Christmas?
Trả lời:
Những bài hát nào mọi người hát vào lễ Giáng sinh?
A. bài hát mừng
B. bài hát sinh nhật
C. bài hát trẻ em
Thông tin: Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas. It is a great time to sing carols.
Tạm dịch: Đêm Giáng sinh là ngày 24 tháng 12. Đó là đêm trước lễ Giáng sinh. Đó là một thời gian tuyệt vời để hát những bài hát mừng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30:
Where can people open presents?
Trả lời:
Mọi người có thể mở quà ở đâu?
A. trên cây
B. phía sau cây
C. dưới gốc cây
Thông tin: Then you can run to open the presents under the tree.
Tạm dịch: Sau đó, bạn có thể chạy để mở quà dưới gốc cây.
Đáp án cần chọn là: C