IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Vật lý Top 5 Đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án

Top 5 Đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án

Đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án (Đề 3)

  • 1128 lượt thi

  • 34 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một ô tô chở khách đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Dựa vào lý thuyết:

- Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.

- Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì ta nói vật đứng yên so với vật mốc.

A. Đúng – Vật mốc được chọn là hành khách, vị trí của ô tô không thay đổi theo thời gian so với vị trí hành khách =>Ô tô đứng yên so với hành khách.

B. Đúng – Vật mốc được chọn là mặt đường, vị trí của ô tô thay đổi theo thời gian so với mặt đường =>Ô tô chuyển động so với mặt đường.

C. Đúng – Vật mốc được chọn là ô tô, vị trí của hành khách không thay đổi theo thời gian so với vị trí của ô tô =>Hành khách đứng yên so với ô tô.

D. Sai – Vật mốc được chọn là người lái xe, vị trí của hành khách không thay đổi theo thời gian so với người lái xe =>Hành khách đứng yên so với người xe chứ không phải chuyển động so với người lái xe.

Chọn đáp án D.


Câu 2:

Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời, ta đã chọn vật nào làm mốc?
Xem đáp án

Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời, ta đã chọn Mặt trời làm vật mốc.

Chọn đáp án C.


Câu 3:

Trong các chuyển động nêu dưới đây, chuyển động nào là chuyển động thẳng?
Xem đáp án

Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng.

Thả viên phấn từ trên cao xuống thì quỹ đạo mà viên phấn vạch ra trong không gian là đường thẳng.

Chọn đáp án D.


Câu 4:

Tính tương đối của chuyển động là gì?
Xem đáp án

Một vật được xem là chuyển động đối với vật này nhưng lại được xem là đứng yên đối với vật khác. Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật mốc. Do đó, chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.

Chọn đáp án A.


Câu 5:

Chuyển động của phân tử Hidro ở 0oC có vận tốc khoảng 1700 m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800 km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn?
Xem đáp án

Tóm tắt:

v1 = 1700 m/s

v2 = 2800 km/h.

Chuyển động nào nhanh hơn?

Đổi

So sánh: v1= 1700 m/s < v2

= 8000 m/s

Vậy chuyển động của vệ tinh Trái đất nhanh hơn chuyển động của phân tử Hidro ở 0oC.

Chọn đáp án A.


Câu 6:

Một vận động viên xe đạp đi với vận tốc 45 km/h. Quãng đường người đó đi được trong vòng 2 giờ là
Xem đáp án

Tóm tắt:

v = 45 km/h

t = 2 h

s = ? km

Quãng đường vận động viên đi được là:

Chọn đáp án C.


Câu 7:

Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?
Xem đáp án

Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động.

Chọn đáp án A.


Câu 8:

Một người công nhân đi xe máy đi làm trong vòng 15 phút với vận tốc không đổi là 35 km/h. Quãng đường người này phải đi là bao nhiêu?
Xem đáp án

Tóm tắt:

t = 15 phút

v = 35 km/h

s = ? km

Đổi t = 15 phút = 0,25 h

Quãng đường người công nhân này đi được là:

Chọn đáp án B.


Câu 9:

Hai người cùng xuất phát một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 75 km. Người thứ nhất đi xe máy từ A về B với vận tốc 25 km/h. Người thứ hai đi xe đạp B ngược về A với vận tốc 12,5 km/h. Sau bao lâu hai người gặp nhau và gặp nhau ở đâu? Coi chuyển động của hai người là đều.
Xem đáp án

Tóm tắt:

s = 75 km

AB: v1= 25 km/h

BA: v2= 12,5 km/h

t = ? và vị trí gặp nhau.

Gọi t là thời gian hai người đi từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau.

Quãng đường người thứ nhất đi được cho đến lúc gặp nhau là: s1= v1.t(1)

Quãng đường người thứ hai đi được cho đến lúc gặp nhau là: s2= v2.t (2)

Do 2 người chuyển động ngược chiều nên tổng quãng đường đi được cho đến khi gặp nhau bằng khoảng cách ban đầu giữa 2 người nên: s = s1+ s2(3)

Từ (1) (2) (3) ta có:

s = v1.t + v2.t = (v1 + v2).t

Thay t = 2 h vào (1) ta có: s1 = v1.t = 25.2 = 50 (km)

Vậy sau 2 h xuất phát thì 2 người gặp nhau tại vị trí cách A 50 km.

Chọn đáp án C.


Câu 10:

Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều?
Xem đáp án

Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.

A – Chuyển động chậm dần.

B – Chuyển động nhanh dần.

C – Chuyển động đều.

Chọn đáp án C.


Câu 11:

Khi nói ô tô chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng với vận tốc 50 km/h là nói tới vận tốc nào?
Xem đáp án

Khi nói ô tô chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc trung bình.

Chọn đáp án A.


Câu 12:

Chuyển động không đều là chuyển động
Xem đáp án

Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.

Chọn đáp án B.


Câu 13:

Một người đi bộ đều trên đoạn đường đầu dài 3 km với vận tốc 2 m/s, đoạn đường sau dài 1,95 km người đó đi hết 0,5 giờ. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường là
Xem đáp án

Tóm tắt:

s1= 3 km = 3000 m.

v1 = 2 m/s

s2 = 1,95 km = 1950 m.

t2= 0,5 h = 1800 s.

vtb=?

Thời gian người đó đi hết quãng đường đầu là:

Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường là:

Chọn đáp án D.


Câu 14:

Lực được biểu diễn qua các yếu tố nào?
Xem đáp án

Lực được biểu diễn qua 4 yếu tố: Gốc (điểm đặt), phương, chiều và độ lớn của lực.

Chọn đáp án D.


Câu 15:

Lực là nguyên nhân làm ………… vận tốc của chuyển động.

Chọn cụm từ thích hợp nhất trong các cụm từ sau:

Xem đáp án

Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.

Chọn đáp án C.


Câu 16:

Trên hình vẽ là hình lực tác dụng lên vật theo tỉ lệ xích 1 cm tương ứng với 5 N.

Câu mô tả nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Lực F có điểm đặt tại vật, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15N.

Chọn đáp án D.


Câu 17:

Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về áp lực?

Xem đáp án

Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

Chọn đáp án D.


Câu 18:

Người ta dùng một cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn mỏng. Mũi đột có tiết diện S = 0,0000004 m2, áp lực do búa đập vào đột là 60 N. Áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là

Xem đáp án

Tóm tắt:

S = 0,0000004 m2

F = 60 N

p = ? N/m2

Áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là:

Người ta dùng một cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn mỏng. Mũi đột có tiết diện S = 0,0000004 m2, áp lực do búa đập vào đột là 60 N. Áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn làC. p = 1 500 000 (ảnh 1)

Chọn đáp án B.


Câu 20:

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
Xem đáp án

Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Trong trường hợp mặt bị ép là mặt nằm ngang thì áp lực bằng trọng lượng của vật.

A. Người đứng cả hai chân =>Áp lực bằng trọng lượng của người.

B. Người đứng co một chân =>Áp lực bằng trọng lượng của người.

C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống =>Áp lực bằng trọng lượng của người.

D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ =>Áp lực bằng tổng trọng lượng của người và quả tạ.

Chọn đáp án D.


Câu 21:

Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?
Xem đáp án

Dựa vào công thức áp suất chất lỏng: p = d.h =>vật ở càng sâu trong lòng chất lỏng thì áp suất tác dụng lên vật càng lớn.

Mặt khác ta có:

Khi áp suất p càng lớn mà diện tích S không đổi thì áp lực càng lớn. (Hình lập phương là hình có 6 mặt là hình vuông =>diện tích các mặt bằng nhau).

Do đó, mặt dưới của hình lập phương chịu tác dụng lớn nhất của nước.

Chọn đáp án C.


Câu 22:

Một thợ lặn xuống độ sâu 36 m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng của trung bình của nước là 10300 N/m3. Áp suất ở độ sâu mà người thợ lặn đang lặn là

Xem đáp án

Tóm tắt:

h = 36 m

d = 10300 N/m3

p = ? (N/m2)

Áp suất ở độ sâu người thợ lặn đang lặn là:

p = d.h = 10300.36 = 370800(N/m2)

Chọn đáp án B.


Câu 23:

Trên hình vẽ là một bình chứa chất lỏng. Sắp xếp áp suất tại các điểm theo thứ tự tăng dần.

Trên hình vẽ là một bình chứa chất lỏng. Sắp xếp áp suất tại các điểm theo thứ tự tăng dần.A. pE< pB < pC< pD< pA.B. pB< pE < pC< pD< pA.C. pA< pB < pC< pD< pE. (ảnh 1)

< pC</>< pD</>< pE</>.

Xem đáp án

Công thức tính áp suất chất lỏng:

p = d.h

Trong đó:

+ d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)

+ h là chiều cao của cột chất lỏng (m)

+ p là áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2)

Áp suất tại các điểm lần lượt là:

pA= d.hA; pB= d.hB; pC= d.hC; pD= d.hD; pE= d.hE

Với hA, hB, hC, hD, hElà khoảng cách từ các điểm A, B, C, D, E đến mặt thoáng chất lỏng.

Từ hình vẽ, ta dễ dàng thấy được: hA>hD>hC>hB>hE

=>pA>pD>pC>pB>pE

Chọn đáp án A.


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hướng của lực đẩy Ác-si-mét?
Xem đáp án

Lực đẩy Ác-si-mét có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên.

Chọn đáp án A.


Câu 25:

Trong công thức tính lực đẩy Ác-si-mét F = d.V các đại lượng đại lượng d và V là gì?
Xem đáp án

Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: FA= d.V

Trong đó:

+ d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)

+ V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)

+ FAlà lực đẩy Ác-si-mét (N)

Chọn đáp án D.


Câu 26:

Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1. Nhúng vật nặng trong nước, lực kế chỉ giá trị P2. Nhận xét nào đúng khi so sánh P1và P2.

Xem đáp án

Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1là trọng lượng của vật. Nhúng vật nặng trong nước, vật chịu thêm tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét có phương và chiều ngược với trọng lực tác dụng vào vật nên lực kế chỉ giá trị P2 nhỏ hơn P1.

Chọn đáp án B.


Câu 28:

Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Xem đáp án

Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: FA= d.V

Trong đó:

+ d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)

+ V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)

+ FAlà lực đẩy Ác-si-mét (N)

Từ công thức ta thấy lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng vật chiếm chỗ.

Chọn đáp án D.


Câu 29:

Khi một vật nổi trên mặt nước, trọng lượng của nó và lực đẩy Ác-si-mét có quan hệ như thế nào?

Xem đáp án

Khi vật nổi trên mặt nước thì trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.

FA >P

Chọn đáp án B.


Câu 30:

Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy thể tích của vật bị chìm trong dầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 800 kg/m3. Hỏi khối lượng riêng của chất làm quả cầu là bao nhiêu (ảnh 1)thể tích của vật bị chìm trong dầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 800 kg/m3. Hỏi khối lượng riêng của chất làm quả cầu là bao nhiêu?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Vchìm= Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy thể tích của vật bị chìm trong dầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 800 kg/m3. Hỏi khối lượng riêng của chất làm quả cầu là bao nhiêu (ảnh 2)V

Ddầu= 800 kg/m3

Dvật= ? kg/m3

Lời giải:

Theo đề bài, vật bị chìm Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy thể tích của vật bị chìm trong dầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 800 kg/m3. Hỏi khối lượng riêng của chất làm quả cầu là bao nhiêu (ảnh 3)thể tích trong dầu nên lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:

FA = ddầu.Vchìm= ddầu. Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy thể tích của vật bị chìm trong dầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 800 kg/m3. Hỏi khối lượng riêng của chất làm quả cầu là bao nhiêu (ảnh 4)V

Trọng lượng của quả cầu là: P = dvật.V

Khi vật nằm cân bằng trên mặt thoáng của chất lỏng thì:

P = FA

Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy thể tích của vật bị chìm trong dầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 800 kg/m3. Hỏi khối lượng riêng của chất làm quả cầu là bao nhiêu (ảnh 5)dvật.V = ddầu. Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy thể tích của vật bị chìm trong dầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 800 kg/m3. Hỏi khối lượng riêng của chất làm quả cầu là bao nhiêu (ảnh 6)V

Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy thể tích của vật bị chìm trong dầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 800 kg/m3. Hỏi khối lượng riêng của chất làm quả cầu là bao nhiêu (ảnh 7)dvật= Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy thể tích của vật bị chìm trong dầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 800 kg/m3. Hỏi khối lượng riêng của chất làm quả cầu là bao nhiêu (ảnh 8)ddầu

=>10.Dvật = Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy thể tích của vật bị chìm trong dầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 800 kg/m3. Hỏi khối lượng riêng của chất làm quả cầu là bao nhiêu (ảnh 9).10.Ddầu

Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy thể tích của vật bị chìm trong dầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 800 kg/m3. Hỏi khối lượng riêng của chất làm quả cầu là bao nhiêu (ảnh 10)Dvật = Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy thể tích của vật bị chìm trong dầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 800 kg/m3. Hỏi khối lượng riêng của chất làm quả cầu là bao nhiêu (ảnh 11)Ddầu= Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy thể tích của vật bị chìm trong dầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 800 kg/m3. Hỏi khối lượng riêng của chất làm quả cầu là bao nhiêu (ảnh 12).800 = 400 (kg/m3)

Chọn đáp án D.


Câu 31:

Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là
Xem đáp án

A – Vôn kế dùng để đo hiệu điện thế.

B – Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.

C – Tốc kế dùng để xác định sự nhanh chậm của chuyển động.

D – Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện.

Chọn đáp án C.


Câu 32:

Một phao bơi có thể tích 25 dm3và khối lượng 5 kg. Hỏi lực nâng tác dụng vào phao khi chìm trong nước là bao nhiêu? Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

Xem đáp án

Tóm tắt:

V = 25 dm3

m = 5 kg

d = 10000 N/m3

F = ? (N)

Đổi V = 25 dm3 = 0,025 m3

- Trọng lượng của phao là:

P = 10.m = 10.5 = 50 (N)

- Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên phao khi nhúng chìm phao trong nước là:

FA = d.V = 10000.0,025 = 250 (N)

- Do khi nhúng chìm phao trong nước thì lực đẩy Ác-si-mét và trọng lực tác dụng lên phao cùng phương nhưng ngược chiều nên lực nâng tác dụng lên phao là:

F = FA- P = 250 – 50 = 200 (N)

Chọn đáp án C.


Câu 33:

Thể tích của một miếng sắt là 2 dm3. Biết xăng có trọng lượng riêng (d) là 7000 N/m3

a) Tính lực đẩy Ác-si-mét khi nó được nhúng chìm trong xăng?

b) Giả sử vật được nhúng chìm trong xăng, giá trị FAcó thay đổi theo độ sâu của vật trong một thùng xăng không? Tại sao?

Xem đáp án

Tóm tắt:

V = 2 dm3

d = 7000 N/m3

a) Vchìm = V

FA = ? (N)

b) FAcó thay đổi theo độ sâu không? Tại sao?

Đổi V = 2 dm3 = 0,002 m3

a) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:

b) Giá trị FAkhông thay đổi theo độ sâu của vật trong một thùng xăng. Vì lực đẩy Ác-si-mét chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và phần thể tích của vật bị chất lỏng chiếm chỗ.


Câu 34:

Thể tích của một miếng nhôm là 10 dm3. Biết nước có d = 10 000 N/m3

a) Tính lực đẩy Ác-si-mét khi nó được nhúng chìm Thể tích của một miếng nhôm là 10 dm3. Biết nước có d = 10 000 N/m3a) Tính lực đẩy Ác-si-mét khi nó được nhúng chìm trong nước?b) Giả sử vật được nhúng chìm trong nước, giá trị FAcó thay đổi  (ảnh 1)trong nước?

b) Giả sử vật được nhúng chìm trong nước, giá trị FA có thay đổi theo độ sâu của vật trong một thùng xăng không? Tại sao?

Xem đáp án

Tóm tắt:

V = 10 dm3, d = 7000 N/m3

a) Vchìm= Thể tích của một miếng nhôm là 10 dm3. Biết nước có d = 10 000 N/m3a) Tính lực đẩy Ác-si-mét khi nó được nhúng chìm trong nước?b) Giả sử vật được nhúng chìm trong nước, giá trị FAcó thay đổi  (ảnh 2)V

FA= ? (N)

b) FAcó thay đổi theo độ sâu không? Tại sao?

Đổi V = 10 dm

10dm3= 0,01 m3

a) Lực đẩy Ác-simét tác dụng lên vật là:

Thể tích của một miếng nhôm là 10 dm3. Biết nước có d = 10 000 N/m3a) Tính lực đẩy Ác-si-mét khi nó được nhúng chìm trong nước?b) Giả sử vật được nhúng chìm trong nước, giá trị FAcó thay đổi  (ảnh 3)

b) Giá trị FAkhông thay đổi theo độ sâu của vật trong một thùng xăng. Vì lực đẩy Ác-si-mét chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và phần thể tích của vật bị chất lỏng chiếm chỗ.


Bắt đầu thi ngay