Trắc nghiệm Phương trình cân bằng có đáp án (Thông hiểu)
-
1168 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Người ta muốn pha nước tắm với nhiệt độ 380C. Phải pha thêm bao nhiêu lít nước sôi vào 15 lít nước lạnh ở 240C.
Lời giải:
Đổi đơn vị: 15l nước ứng với 15kg
Ta có:
Nhiệt độ cân bằng của nước pha là: t = 380C
Nước sôi:
Nước lạnh:
+ Nhiệt lượng mà nước sôi tỏa ra là: Q1 = m1c(t1−t)
+ Nhiệt lượng mà 15l nước lạnh nhận được là: Q2 = m2c(t−t2)
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 ↔ m1c(t1−t) = m2c(t−t2)
↔ m1(t1−t) = m2(t−t2)
↔ m1(100−38) = 15(38−24)
→ m1 = 3,38kg
Vậy phải pha thêm 3,38kg hay 3,38l nước sôi vào 15l nước lạnh ở 240C để pha được nước tắm ở nhiệt độ 380C
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Pha một lượng nước ở 800C vào bình chứa 9 lít nước đang ở nhiệt độ 220C. Nhiệt độ cuối cùng khi có sự cân bằng nhiệt là 360C. Lượng nước đã pha thêm vào bình là:
Lời giải:
Đổi đơn vị: 9l nước ứng với 9kg
Ta có:
Nhiệt độ cân bằng của nước pha là: t = 360C
Nước ở 800C :
Nước ở 220C :
+ Nhiệt lượng mà nước ở 800C tỏa ra là: Q1 = m1c(t1 − t)
+ Nhiệt lượng mà nước ở 220C nhận được là: Q2 = m2c(t − t2)
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 ↔ m1c(t1 − t) = m2c(t − t2)
↔ m1(t1 − t) = m2(t − t2)
↔ m1(80 − 36) = 9(36−22)
→ m1=2,86kg
Vậy phải pha 2,86kg hay 2,86lít nước ở 800C vào bình chứa 9lit nước đang ở nhiệt độ 220C để thu được nước ở nhiệt độ 360C.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Thả một thỏi sắt có khối lượng m1 = 1kg ở nhiệt độ t1 = 1400C vào một xô nước chứa m2 = 4,5kg nước ở nhiệt độ t2 = 240C. Cho nhiệt dung riêng của sắt c1 = 460J/kg.K; của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt độ cân bằng nhiệt là:
Gọi nhiệt độ khi cân bằng là t
Thỏi sắt:
Nước:
+ Nhiệt lượng thỏi sắt tỏa ra là: Q1 = m1c1(t1−t)
Nhiệt lượng nước thu vào là: Q2 = m2c2(t−t2)
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 ↔ m1c1(t1−t) = m2c2(t−t2)
↔ 1.460(140−t) = 4,5.4200(t−24)
→ t = 26,80C
Vậy nhiệt độ khi cân bằng là t = 26,80C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Một nhiệt lượng kế chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 150C. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500g được nung nóng tới 1000C. Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là 368J/kg.K, của nước là 4186J/kg.K. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt lượng kế và môi trường.
Lời giải:
Đổi đơn vị: Khối lượng của 2l nước = 2kg
Gọi nhiệt độ khi cân bằng là t
Đồng thau:
Nước:
+ Nhiệt lượng đông thau tỏa ra là: Q1 = m1c1(t1−t)
Nhiệt lượng nước thu vào là: Q2 = m2c2(t−t2)
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 ↔ m1c1(t1−t) = m2c2(t−t2)
↔ 0,5.368.(100−t) = 2.4186(t−15)
→ t = 16,820C
Vậy nhiệt độ khi cân bằng là t = 16,820C
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Thả một thỏi sắt có m1 = 2kg ở nhiệt độ 1400C vào một xô nước chứa m2 = 4,5kg nước. Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là 270C. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Biết nhiệt dung riêng của sắt, nước lần lượt là 460J/kg.K, 4200J/kg.K.
Nhiệt độ ban đầu của nước là:
Lời giải:
+ Gọi nhiệt độ ban đầu của nước là t0
- Nhiệt lượng của thỏi sắt tỏa ra là: Q1 = m1c1Δt1 = 2.460(140 − 27) = 103960J
- Nhiệt lượng mà nước thu vào: Q2 = m2c2Δt2 = 4,5.4200(27 − t0)
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 ↔ 103960 = 4,5.4200(27 − t0) → t0 = 21,50C
Vậy nhiệt độ ban đầu của nước là: t0 = 21,50C
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 250C. Coi quả cầu và nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước là 880J/kg.k và 4200J/kg.K. Khối lượng của nước là
Lời giải:
Ta có:
Nhôm:
Nước:
Nhiệt độ cân bằng: t = 250C
+ Nhiệt lượng mà quả cầu nhôm tỏa ra là: Q1 = m1c1(t1 − t)
+ Nhiệt lượng mà nước nhận được là: Q2 = m2c2(t − t2)
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 ↔ m1c1(t1−t) = m2c2(t−t2)
↔ 0,15.880(100−25) = m2.4200(25−20)
→ m2 = 0,471kg
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Thả một quả cầu bằng đồng khối lượng 500g được đun nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 250C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 350C. Coi quả cầu và nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của đồng và nước là 380J/kg.K và 4200J/kg.K. Khối lượng của nước là:
Lời giải:
Ta có:
Đồng:
Nước:
Nhiệt độ cân bằng: t = 350C
+ Nhiệt lượng mà quả cầu đồng tỏa ra là: Q1 = m1c1(t1−t)
+ Nhiệt lượng mà nước nhận được là: Q2 = m2c2(t−t2)
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 ↔ m1c1(t1−t) = m2c2(t−t2)
↔ 0,5.380(100−35) = m2.4200(35−25)
→ m2 = 0,294kg
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Nhúng một thỏi sắt khối lượng 3kg ở 5000C vào 5kg nước ở 150C. Biết nhiệt dung riêng của sắt và của nước lần lượt là: 460J/kg.K, 4200J/kg.K. Nhiệt độ khi cân bằng là:
Lời giải:
Gọi nhiệt độ khi cân bằng là t
Thỏi sắt:
Nước:
+ Nhiệt lượng thỏi sắt tỏa ra là: Q1 = m1c1(t1−t)
Nhiệt lượng nước thu vào là: Q2 = m2c2(t−t2)
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 ↔ m1c1(t1−t) = m2c2(t−t2)
↔ 3.460(500−t) = 5.4200(t−15)
→ t = 44,9
Vậy nhiệt độ khi cân bằng là t = 44,90C
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Đổ 5 lít nước ở 200C vào 3 lít nước ở 450C. Nhiệt độ khi cân bằng là
Lời giải:
+ Đổi đơn vị:
5l nước = 5kg
3l nước = 3kg
+ Gọi nhiệt độ khi cân bằng là t
Ta có:
- Nhiệt lượng thu vào của 5l nước là: Q1 = m1c(t−t1)
- Nhiệt lượng tỏa ra của 3l3l nước là: Q2 = m2c(t2−t)
Ta có:
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 ↔ m1c(t−t1) = m2c(t2−t)
↔ m1(t−t1) = m2(t2−t)
↔ 5(t−20) = 3(45−t)
→ t = 29,375 ≈ 29,4
Vậy nhiệt độ khi cân bằng là 29,40C
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Một học sinh thả 300g chì ở 1000C vào 250g nước ở 600C. Biết nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt độ khi cân bằng là
Lời giải:
+ Gọi nhiệt độ khi cân bằng là t
Ta có:
- Nhiệt lượng thu vào của chì là: Q1 = m1c1(t−t1)
- Nhiệt lượng tỏa ra của nước là: Q2 = m2c2(t2−t)
Ta có:
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 ↔ m1c1(t−t1) = m2c2(t2−t)
↔ 0.3.130(100 − t) = 0,25.4200(t − 60)
→ t ≈ 610C
Vậy nhiệt độ khi cân bằng là 610C
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Thả một miếng thép 2kg đang ở nhiệt độ 3450C vào một bình đựng 3 lít nước. Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là 300C. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Biết nhiệt dung riêng của thép, nước lần lượt là 460J/kg.K, 4200J/kg.K. Nhiệt độ ban đầu của nước là:
Lời giải:
Đổi đơn vị: Khối lượng của 3l nước = 3kg
+ Gọi nhiệt độ ban đầu của nước là t0
- Nhiệt lượng của miếng thép tỏa ra là:
Q1 = m1c1Δt1 = 2.460(345 − 30) = 289800J
- Nhiệt lượng mà nước thu vào: Q2 = m2c2Δt2 = 3.4200(30 − t0)
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 ↔ 289800 = 3.4200(30−t)
→t = 7
Vậy nhiệt độ ban đầu của nước là: t0 = 70C
Đáp án cần chọn là: A