Trắc nghiệm Toán 3 CTST Bài 33: Xăng – ti –mét vuông có đáp án (Phần 2)
-
592 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
"Sáu trăm hai mươi lăm xăng - ti - mét vuông" viết là:
Đáp án đúng là: A
Sáu trăm hai mươi lăm xăng - ti - mét vuông" viết là: 625 cm²
Câu 2:
Cách đọc của 355 cm² là:
Đáp án đúng là: A
355cm² được đọc là: “Ba trăm năm mươi lăm xăng - ti - mét vuông.”
Câu 3:
Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là 567 cm², tờ giấy màu xanh có diện tích là 145 cm². Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng ti-mét vuông là:
Đáp án đúng là: B
Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:
567 – 145 = 422 (cm2)
Đáp số: 422 cm2
Câu 4:
Diện tích của mặt bàn bằng 31 500 cm², diện tích của cái khăn trải bàn kém diện tích mặt bàn 23 560 cm². Tổng diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là:
Đáp án đúng là: D
Diện tích của cái khăn trải bàn là:
31 500 – 23 560 = 7 940 (cm²)
Tổng diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là:
31 500 + 7 940 = 39 440 (cm²)
Đáp số: 39 440cm²
Câu 5:
Kết quả của phép tính 6 458 cm2 – 2 469 cm2 là:
Đáp án đúng là: B
6 458 cm2 – 2 469 cm2 = 3 989 cm2
Câu 7:
Kết quả của phép tính 6 784 cm2 – 1 306 cm2 là:
Đáp án đúng là C
6 784 cm2 – 1 306 cm2 = 5 478 cm2
Câu 8:
Kết quả của phép tính 6 745 cm2 : 5 là:
Đáp án đúng là: B
6 745 cm2 : 5 = 1 349 cm2