Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 57. Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số có đáp án
Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 57. Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số có đáp án
-
340 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kết quả của phép tính 6 606 : 6 là:
Đáp án đúng là: A
6 606 : 6 = 1 101
Quy trình thực hiện phép tính
+ 6 chia 6 bằng 1, viết 1 1 nhân 6 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 6, 6 chia 6 bằng 1, viết 1 1 nhân 6 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 0, 0 chia 6 bằng 0 viết 0 0 nhân 6 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0 + Hạ 6, 6 chia 6 bằng 1, viết 1 1 nhân 6 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 Vậy 6 606 : 6 = 1 101 |
Câu 2:
Kết quả của phép tính 3 248 : 5 là:
Đáp án đúng là: B
3 248 : 5 = 649 (dư 3)
Quy trình thực hiện phép tính
+ 32 chia 5 được 6, viết 6 6 nhân 5 bằng 30, 32 trừ 30 bằng 2 + Hạ 4, 24 chia 5 được 4, viết 4 4 nhân 5 bằng 20, 24 trừ 20 bằng 4 + Hạ 8, 48 chia 5 được 9, viết 9 9 nhân 5 bằng 45, 48 trừ 45 bằng 3 Vậy 3 248 : 5 = 649 (dư 3) |
Câu 3:
Phép tính nào dưới đây có số dư là 1?
Đáp án đúng là: B
+ 6 chia 6 được 1, viết 1 1 nhân 6 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 7, 7 chia 6 được 1, viết 1 1 nhân 6 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1 + Hạ 2, 12 chia 6 được 2, viết 2 2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0 + Hạ 6, 6 chia 6 được 1, viết 1 1 nhân 6 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 Vậy 6 726 : 6 = 112 |
|
+ 22 chia 4 được 5, viết 5 5 nhân 4 bằng 20, 22 trừ 20 bằng 2 + Hạ 4, 24 chia 4 được 6, viết 6 6 nhân 4 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0 + Hạ 9, 9 chia 4 được 2, viết 2 2 nhân 4 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1 Vậy 2 249 : 4 = 562 (dư 1) |
|
+ 41 chia 8 được 5, viết 5 5 nhân 8 bằng 40, 41 trừ 40 bằng 1, viết 1 + Hạ 6, 16 chia 8 được 2, viết 2 2 nhân 8 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0 + Hạ 3, 3 chia 8 được 0, viết 0 0 nhân 8 bằng 0, 3 trừ 0 bằng 3 Vậy 4 163 : 8 = 520 (dư 3) |
|
+ 5 chia 5 được 1, viết 1 1 nhân 5 bằng 5, 5 trừ 5 bằng 0 + Hạ 0, 0 chia 5 được 0, viết 0 0 nhân 5 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0 + Hạ 7, 7 chia 5 được 1, viết 1 1 nhân 5 bằng 5, 7 trừ 5 bằng 2 + Hạ 7, 27 chia 5 được 5 5 nhân 5 bằng 25, 27 trừ 25 bằng 2 Vậy 5 077 : 5 = 1 015 (dư 2) |
Vậy phép chia 2 249 : 4 có số dư là 1.
Câu 4:
Một hộp bi có 2 080 viên bi chia đều vào 4 túi. Mỗi túi có … viên bi.
Đáp án đúng là: D
Mỗi hộp chứa số viên bi là:
2 080 : 4 = 520 (viên bi)
Đáp số: 520 viên bi
+ 20 chia 4 được 5, viết 5 5 nhân 4 bằng 20, 20 trừ 20 bằng 0 + Hạ 8, 8 chia 4 được 2, viết 2 2 nhân 4 bằng 8. 8 trừ 8 bằng 0 + Hạ 0, 0 chia 4 được 0, viết 0 0 nhân 4 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0 Vậy 2 080 : 4 = 520 |
Câu 5:
Kết quả của phép tính 6 000 : 6 = ?
Đáp án đúng là: C
Nhẩm: 6 nghìn : 6 = 1 nghìn
Vậy 6 000 : 6 = 1 000.
Câu 6:
Một sợi dây dài 1 536 cm, người ta chia sợi dây thành 3 đoạn có độ dài bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
Đáp án đúng là: D
Mỗi đoạn dây dài số xăng – ti – mét là:
1 536 : 3 = 512 (cm)
Đáp số: 512 cm
Câu 7:
Một cửa hàng có 6 308 mét vải. Cửa hàng sử dụng chúng để may quần áo, mỗi bộ quần áo cần sử dụng 3m vải. Tâm nói “Cửa hàng đó may được nhiều hơn 2 100 bộ quần áo”. Phát biểu trên đúng hay sai?
Đáp án đúng là: A
Ta có: 6 308 : 3 = 2 102 (dư 2)
Do mỗi bộ quần áo cần sử dụng 3m vải để may nên còn dư 2 mét vải không đủ để may thành 1 bộ quần áo nữa
Do đó cửa hàng chỉ may được tối đa 2 102 bộ quần áo
Vậy Tâm nói “Cửa hàng đó may được nhiều hơn 2100 bộ quần áo” là đúng
Câu 8:
Điền số còn thiếu vào ô trống
Đáp án đúng là: B
Ta có:
8 nghìn : 2 = 4 nghìn
Vậy 8 000 : 2 = 4 000.
4 nghìn : 4 = 1 nghìn
Vậy 4 000 : 4 = 1 000.
Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 4 000; 1 000.