Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 28: Động cơ nhiệt (có đáp án)
-
471 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?
Đáp án C
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hóa thành cơ năng => Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện không phải là động cơ nhiệt
Câu 2:
Một ô tô chạy 100 km với lực kéo không đổi là 700 N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Hiệu suất của động cơ ô tô đó là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là
J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700Đáp án D
6 lít =
- Công có ích mà ô tô thực hiện:
A = F.s =
J- Nhiệt lượng do 6 lít xăng tỏa ra:
- Hiệu suất của động cơ ô tô đó:
Câu 3:
Các kì của động cơ nổ 4 kì diễn ra theo thứ tự:
Đáp án D
Các kì của động cơ nổ 4 kì diễn ra theo thứ tự: Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí
Câu 4:
Biểu thức nào sau đây xác định hiệu suất của động cơ nhiệt?
Đáp án C
Biểu thức xác định hiệu suất của động cơ nhiệt: H = A/Q
Câu 5:
Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất 3,2 kW chuyển động với vận tốc 45 km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%, năng suất tỏa nhiệt của xăng là
J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700Đáp án B
Nhiệt lượng do 2 lít xăng tỏa ra là:
Ta có: H = A/Q
⇒ Công có ích của động cơ: A = H.Q
=
Ta có: P = A/t
⇒ Thời gian xe máy đã đi là:
= 5031,25s = 1,4h
Quãng đường xe máy đi được: s = v.t
= 45.1,4 = 63 km
Câu 6:
Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 8kg dầu thì đưa được 700 nước lên cao 8m. Hiệu suất của máy bơm đó là bao nhiêu? Biết năng suất toả nhiệt của dầu dùng cho máy bơm là
J/kg, khối lượng riêng của nước là 1000kg/.Đáp án B
Câu 7:
Gọi H là hiệu suất của động cơ nhiệt, A là công động cơ thực hiện được, Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra, là nhiệt lượng có ích, là nhiệt lượng toả ra môi trường bên ngoài. Công thức tính hiệu suất nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Câu 8:
Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất 3,2kW chuyển động với vận tốc 45km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%, năng suất toả nhiệt của xăng là
J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/.Đáp án B
Nhiệt lượng do 2 lít xăng tỏa ra là:
Ta có: H = A/Q
⇒ Công có ích của động cơ: A = H.Q
=
Ta có: P = A/t
⇒ Thời gian xe máy đã đi là:
= 5031,25s = 1,4h
Quãng đường xe máy đi được: s = v.t
= 45.1,4 = 63 km
Câu 9:
Biết hiệu suất của động cơ là 30%, năng suất toả nhiệt của xăng là
J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/. Với 4 lít xăng, một xe máy có công suất 1,6kW chuyển động với vận tốc 36km/h sẽ đi được quãng đường làĐáp án B
Đổi: 4l = 4.
Khối lượng xăng tiêu thụ là: m = D.V = 700.4. = 2,8kg
Nhiệt lượng do xăng tỏa ra là:
Ta có: H = A/Q
⇒ Công có ích của động cơ: A = H.Q
=
Ta có: P = A/t
⇒ Thời gian xe máy đã đi là:
= 24150s = h
Quãng đường xe máy đi được: s = v.t
= 36. = 241,5 km
Câu 10:
Động cơ của một máy bay có công suất
W và hiệu suất 32%. Vậy với một tấn xăng, máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Biết năng suất toả nhiệt của xăng là J/kg.Đáp án A
1 tấn = 1000kg
Năng lượng do 1 tấn xăng tỏa ra là:
Ta có: H = A/Q
⇒ Công có ích của động cơ: A = H.Q
=
Ta có: P = A/t
⇒ Thời gian xe máy đã đi là:
= 7360s = 2,04h
Câu 11:
Động cơ của một máy bay có công suất
W và hiệu suất 30%. Vậy với một tấn xăng, máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Biết năng suất toả nhiệt của xăng là J/kgĐáp án C
1 tấn = 1000kg
Năng lượng do 1 tấn xăng tỏa ra là:
Ta có: H = A/Q
⇒ Công có ích của động cơ: A = H.Q
=
Ta có: P = A/t
⇒ Thời gian xe máy đã đi là:
= 6900s = 1,92h
Câu 12:
Tính hiệu suất của động cơ một ô tô biết rằng khi ô tô chuyển động với vận tốc 72 km/h thì động cơ có công suất 20kW và tiêu thụ 20 lít xăng để chạy 200km. Năng suất toả nhiệt của xăng là
J/kgĐáp án C
Khối lượng của 20 lít xăng là
Năng lượng do 20 lít xăng bị đốt tỏa ra là
+ Ta có: P =
=> Công do động cơ ô tô sinh ra:
A = Pt = 20..10000 = 2. J
+ Hiệu suất của động cơ ô tô:
H(%) = .100 = .100 = 31,06%
Câu 13:
Một ô tô có công suất 5000W chuyển động với vận tốc 72km/h chạy quãng đường 450km thì động cơ có và tiêu thụ 9 lít xăng. Biết năng suất toả nhiệt của xăng là
J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/. Hiệu suất của động cơ ô tô là:Đáp án C
Khối lượng của 9 lít xăng là
Năng lượng do 20 lít xăng bị đốt tỏa ra là
+ Ta có: P =
=> Công do động cơ ô tô sinh ra:
A = Pt = 5000.22500 = 1,125. J
+ Hiệu suất của động cơ ô tô:
H(%) = .100 = .100 = 38,82%
Câu 14:
Người ta dùng một máy hơi nước hiệu suất 10% để đưa nước lên độ cao 9m. Sau 5 giờ, máy bơm được 720 nước. Tính công suất có ích của máy?
Đáp án A
+ Khối lượng nước được bơm lên là:
m = DV = 1000.720 = 720000kg
+ Trọng lượng của lượng nước được bơm lên đó là:
P = 10m = 10.720000 = 7,2. N
+ Công mà máy bơm sinh ra để đưa 720 nước lên cao là:
A = Ph = 7,2..9 = 64,8. J
+ Công suất có ích của máy là:
= 3600W = 3,6kW
Câu 15:
Một xe máy chạy với vận tốc không đổi trên suốt đoạn đường với lực phát động cơ là F = 1000N. Hiệu suất của động cơ xe là H = 20%. Biết rằng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là
J/kg. Lượng nhiên liệu cần thiết cho quãng đường dài 10km là:Đáp án D
Đổi s = 10km = 10000m
Công có ích của động cơ xe máy là:
A = Fs = 1000.10000 = J
+ Ta có: H = A/Q
=> Nhiệt lượng tỏa ra của than đá là:
Q = = = 5. J
+ Mặt khác, ta có: Q = mq
=> Khối lượng than đá tiêu thụ là:
= 1,087 kg