Phản ứng phân hủy H2O2: H2O2 ⟶ H2O + 1/2 O2

Lời giải Hoạt động trang 93 Hóa học 10 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học lớp 10.
383 lượt xem


Giải Hóa 10 Bài 19 - Kết nối tri thức: Tốc độ phản ứng

Hoạt động trang 93 Hóa học 10: Phản ứng phân hủy H2O2:

H2O2  H2O + 12 O2

Kết quả thí nghiệm đo nồng độ H2O tại các thời điểm khác nhau được trình bày trên Bảng 19.1.

Bảng 19.1. Kết quả thí nghiệm phản ứng phân hủy H2O2

Thời gian phản ứng (h)

0

3

6

9

12

Nồng độ H2O2 (mol/L)

1,000

0,707

0,500

0,354

0,250

Biến thiên nồng độ trong khoảng thời gian từ 0 giờ đến 3 giờ là:

0,707 – 1,000 = – 0,293 (mol/L)

(Dấu "–" thể hiện rằng nồng độ H2O2 giảm dần khi phản ứng xảy ra.)

Tốc độ phản ứng trong khoảng thời gian từ 0 giờ đến 3 giờ được tính như sau:

Vtb=CH2O2(3h)CH2O2(0h)30= 0,7071,0003=0,098 (mol/ (L.h))

(Đặt dấu "–" trước biểu thức để tốc độ phản ứng có giá trị dương.)

Thực hiện các yêu cầu sau:

1. Hãy tính tốc độ phản ứng theo nồng độ H2O2 trong các khoảng thời gian từ:

a) 3 giờ đến 6 giờ;               b) 6 giờ đến 9 giờ            c) 9 giờ đến 12 giờ.

2. Nhận xét về sự thay đổi tốc độ phản ứng theo thời gian.

Lời giải:

1. a) Tốc độ phản ứng trong khoảng thời gian từ 3 giờ đến 6 giờ là:

Vtb=CH2O2(6h)CH2O2(3h)63= 0,5000,7073=0,069 (mol/ (L.h))

b) Tốc độ phản ứng trong khoảng thời gian từ 6 giờ đến 9 giờ là:

Vtb=CH2O2(9h)CH2O2(6h)96= 0,3540,5003=0,049 (mol/ (L.h))

c) Tốc độ phản ứng trong khoảng thời gian từ 9 giờ đến 12 giờ là:

Vtb=CH2O2(12h)CH2O2(9h)129= 0,2500,3543=0,035(mol/ (L.h))

2. Nhận xét về sự thay đổi tốc độ phản ứng theo thời gian: Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian.

Bài viết liên quan

383 lượt xem