Biểu đồ lớp 4 và cách giải

Hamchoi.vn giới thiệu 50 bài tập Biểu đồ lớp 4 và cách giải lớp 4 gồm các dạng bài tập có phương pháp giải chi tiết và các bài tập điển hình từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh biết cách làm Biểu đồ lớp 4 và cách giải lớp 4. Bên cạnh có là 12 bài tập vận dụng để học sinh ôn luyện dạng Toán 4 này.

236 lượt xem


Biểu đồ lớp 4 và cách giải

I/ Lý thuyết

Biểu đồ là một hình ảnh trực quan biểu thị cho mối quan hệ giữa các đại lượng.

Trong chương trình Toán lớp 4, học sinh sẽ được giới thiệu hai loại biểu đồ, đó là: Biểu đồ tranh và biểu đồ cột.

II/ Các dạng bài tập

II.1/ Dạng 1: Biểu đồ tranh

1. Phương pháp giải

+ Biểu đồ tranh là biểu đồ sử dụng hình ảnh, tranh vẽ để mô tả đại lượng tương ứng với nó.

+ Biểu đồ tranh thường có 2 cột là: Cột đại lượng và cột tranh.

+ Nhìn vào biểu đồ tranh có thể suy ra được giá trị của đại lượng qua hình ảnh, tranh vẽ tương ứng.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy trả lời các câu hỏi sau:

Biểu đồ lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

a, Tuần 1 bán được bao nhiêu mét vải hoa?

b, Tuần 3 bán được bao nhiêu mét vải hoa?

c, Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải hoa?

d, Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải?

e, Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét vải trắng?

Lời giải:

a, Tuần 1 bán được 200m vải hoa.

b, Tuần 3 bán được 100m vải hoa.

c, Cả 4 tuần bán được 700m vải hoa.

d, Cả 4 tuần bán được tất cả 1200m vải.

e, Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 là 1200m vải trắng.

Ví dụ 2: Biểu đồ dưới đây nói về số mật ong bốn nhà đã thu được:

Biểu đồ lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Hỏi trung bình mỗi nhà thu được bao nhiêu lít mật ong?

Lời giải:

Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

Nhà bác Hùng thu được 5 hũ mật ong.

Nhà bác Lan thu được 7 hũ mật ong.

Nhà bác Mạnh thu được 4 hũ mật ong.

Nhà bác Hoa thu được 6 hũ mật ong.

Cả bốn nhà thu được số hũ mật ong là:

5 + 7 + 4 + 6 = 22 (hũ)

Mà mỗi hũ chứa 10 lít mật ong nên bốn nhà thu được số lít mật ong là:

10 × 22 = 220 (lít)

Trung bình mỗi nhà thu được số lít mật ong là:

220 : 4 = 55 (lít)

Đáp số: 55 lít.

II.2/ Dạng 2: Biểu đồ cột

1. Phương pháp giải

+ Biểu đồ cột biểu thị giá trị của đại lượng qua các cột hình chữ nhật có độ cao tương ứng với giá trị đại lượng đó.

+ Số ghi ở đỉnh mỗi cột thể hiện giá trị tại cột đó.

+ Cột cao hơn biểu thị giá trị lớn hơn, cột thấp hơn biểu thị giá trị nhỏ hơn.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong 3 tháng của năm 2004 ở một huyện miền núi:

Ví dụ 1: Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong 3 tháng của năm 2004 ở một huyện miền núi:

Biểu đồ lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

a, Số ngày mưa trong tháng 7 hơn tháng 9 là:

A, 5 ngày

B, 15 ngày

C, 1 ngày

b, Số ngày mưa trong cả 3 tháng là:

A, 92 ngày

B, 36 ngày

C, 12 ngày

c, Trung bình mỗi tháng có số ngày có mưa là:

A, 4 ngày

B, 15 ngày

C, 12 ngày

Lời giải:

a, Số ngày mưa trong tháng 7 hơn tháng 9 là:

B, 15 ngày

b, Số ngày mưa trong cả 3 tháng là:

B, 36 ngày

c, Trung bình mỗi tháng có số ngày có mưa là:

C, 12 ngày

Ví dụ 2: Để biểu thị số cây xanh nhóm 1 trồng trong vườn trường, chúng ta có biểu đồ sau đây:

Biểu đồ lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Dựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi sau đây:

a, Có mấy bạn học sinh trồng cây? Mỗi học sinh trồng được bao nhiêu cây?

b, Bạn nào trồng được ít cây nhất?

c, Bạn nào trồng được nhiều cây nhất?

d, Những bạn nào trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng?

Lời giải:

a, Có 5 bạn học sinh tham gia trồng cây:

Lan trồng được 3 cây.

Hoa trồng được 2 cây.

Liên trồng được 5 cây.

Mai trồng được 8 cây.

Dũng trồng được 4 cây.

b, Bạn Hoa trồng được ít cây nhất.

c, Bạn Mai trồng được nhiều cây nhất.

d, Bạn Liên, bạn Mai trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng.

III. Bài tập vận dụng

1. Bài tập có lời giải

Bài 1: Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia:

50 bài tập về Biểu đồ lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Hỏi lớp 4B tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào?

A. 2 môn, đó là chạy, bóng đá

B. 3 môn, đó là bóng đá, bóng rổ, bơi

C. 3 môn, đó là chạy, bóng đá, bơi

D. 3 môn, đó là chạy, bóng rổ, bơi

Đáp án: B

Giải thích: Nhìn vào biểu đồ ta thấy lớp 4B tham gia 3 môn thể thao, đó là bóng đá, bóng rổ, bơi.

Bài 2: Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia:

50 bài tập về Biểu đồ lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Khối lớp Bốn có mấy lớp tham gia, đó là những lớp nào?

A. 2 lớp: lớp 4A, 4B.

B. 3 lớp: lớp 4A, 4B, 4C.

C. 2 lớp: lớp 4B, 4C.

D. 3 lớp: lớp 4B, 4C, 4D.

Đáp án: B

Giải thích: Quan sát biểu đồ ta thấy có 3 lớp tham gia, đó là lớp 4A, 4B, 4C.

Bài 3: Cho biểu đồ sau:

Các dạng bài biểu đồ lớp 4 đầy đủ nhất (ảnh 4)

Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào chỗ trống:

Thôn Đông thu hoạch được … tấn thóc

Lời giải:

- Biểu đồ trên nói về số thóc bốn thôn đã thu hoạch được vào năm 2015.

- Nhìn vào biểu đồ ta thấy thôn Đông nằm ở cột thứ tư và trên đỉnh cột ghi số 21.

=> Do đó số thóc đã thu hoạch được của thôn Đông là 21 tấn.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 21.

Bài 4: Biểu đồ dưới đây nói về các con vật nuôi của bốn nhà:

Các con vật nuôi của bốn nhà

50 bài tập về Biểu đồ lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Những nhà đều đang nuôi trâu là:

A. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Thu

B. Nhà Hạ, nhà Đông

C. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Thu, nhà Đông

D. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Đông

Đáp án: D

Giải thích:

Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

- Nhà Xuân nuôi 2 con chó, 2 con trâu và 2 con bò.

- Nhà Hạ nuôi 1 con trâu và 1 con bò và 5 con gà.

- Nhà nuôi 1 con bò và 2 con chó.

- Nhà Đông nuôi 3 con chó, 1 con trâu và 3 con gà.

=> Do đó có ba nhà đang cùng nuôi trâu là nhà Xuân, nhà Hạ và nhà Đông.

Bài 5: Cho biểu đồ sau:

50 bài tập về Biểu đồ lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Quan sát biểu đồ và cho biết nhà ai nuôi nhiều bò nhất?

A. Nhà Tí

B. Nhà Sửu

C. Nhà Dần

D. Cả ba nhà nuôi số trâu bằng nhau

Đáp án: B

- Biểu đồ đã cho nói về số con trâu, con bò ba nhà đang nuôi.

- Nhìn vào biểu đồ ta thấy: nhà Tí và nhà Dần đều đang nuôi 1 con bò, nhà Sửu nuôi 3 con bò.

=> Do đó nhà Sửu nuôi nhiều bò nhất.

Bài 6: Biểu đồ dưới đây nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng:

50 bài tập về Biểu đồ lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Quan sát biểu đồ trên và cho biết trong một tháng tổ 2 may nhiều hơn tổ 4 bao nhiêu chiếc áo?

A. 180 chiếc áo

B. 145 chiếc áo

C. 870 chiếc áo

D. 75 chiếc áo

Đáp án: A

Giải thích:

- Biểu đồ trên nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng.

- Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

+ Tổ 2 nằm ở cột thứ hai, có số trên đầu cột là 525.

=> Do đó trong 1 tháng tổ 2 may được 525 chiếc áo.

+ Tổ 4 nằm ở cột thứ bốn, có số chỉ trên đầu cột là 345.

=> Do đó trong 1 tháng tổ 4 may được 345 chiếc áo.

 Trong một tháng tổ 2 may được nhiều hơn tổ 4 số chiếc áo là:

525−345=180 (chiếc áo)

Đáp số: 180 chiếc áo.

Bài 7: Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh của năm khối lớp trường tiểu học Lê Lợi năm học 2008-2009 :

Các dạng bài biểu đồ lớp 4 đầy đủ nhất (ảnh 8)

Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào chỗ trống:

Khối lớp 3 và khối lớp 4 có tất cả … học sinh

Đáp án: 160

Giải thích:

- Biểu đồ trên nói về số học sinh của bốn khối lớp của trường tiểu học Lê Lợi năm học 2008−2009.

- Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

+ Khối lớp 3 nằm ở cột thứ ba và trên đỉnh cột ghi số 75 nên khối lớp 3 có 75 học sinh.

+ Khối lớp 4 nằm ở cột thứ ba và trên đỉnh cột ghi số 85 nên khối lớp 4 có 85 học sinh.

Khối lớp 3 và khối lớp 4 có tất cả số học sinh là:

75+85=160 (học sinh)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 160.

Bài 8: Biểu đồ dưới đây nói về số vải xanh và vải hồng đã bán trong tháng 6:

Các dạng bài biểu đồ lớp 4 đầy đủ nhất (ảnh 9)

Tổng số vải của tuần 2 và tuần 4 nhiều hơn tổng số vải của tuần 1 và tuần 3 số mét là:

A. 3m

B. 75m

C. 225m

D. 375m

Đáp án: 225m

Giải thích:

- Nhìn vào biểu đồ ta thấy :

- Tuần 1 bán được 5 tấm vải gồm 2 tấm vải xanh và 5 tấm vải hồng. Mà mỗi tấm vải chỉ 75m vải.

Tuần 1 người ta đã bán được số mét vải là:

75×5=375(m)

- Tuần 2 bán được 6 tấm vải gồm 3 tấm vải xanh và 3 tấm vải hồng.

Tuần 2 người ta đã bán được số mét vải là:

75×6=450(m)

- Tuần 3 bán được 4 tấm vải gồm 3 tấm vải xanh và 1 tấm vải hồng.

 Tuần 3 người ta đã bán được số mét vải là:

75×4=300(m)

- Tuần 4 bán được 6 tấm vải gồm 2 tấm vải xanh và 4 tấm vải hồng.

Tuần 4 người ta đã bán được số mét vải là:

75×6=450(m)

 Tuần 2 và tuần 4 bán được số mét vải là:

450+450=900(m)

 Tuần 1 và tuần 3 bán được số mét vải là:

375+300=675(m)

Tổng số vải của tuần 2 và tuần 4 nhiều hơn tổng số vải của tuần 1 và tuần 3 số mét là:

900−675=225(m)

 Đáp số: 225m.

Bài 9: Cho biểu đồ sau:

Các dạng bài biểu đồ lớp 4 đầy đủ nhất (ảnh 10)

Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào ô trống:

Bốn khối lớp đã trồng được tất cả … cây

Đáp án: 234

Giải thích: 

- Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

+ Khối 2 nằm ở cột thứ nhất, có số ghi trên đỉnh cột là 45 nên khối 2 trồng được 45 cây.

+ Khối 3 nằm ở cột thứ hai, có số ghi trên đỉnh cột là 51 nên khối 3 trồng được 51 cây.

+ Khối 4 nằm ở cột thứ ba, có số ghi trên đỉnh cột là 63 nên khối 4 trồng được 63 cây.

+ Khối 5 nằm ở cột thứ tư, có số ghi trên đỉnh cột là 75 nên khối 5 trồng được 75 cây.

Bốn khối lớp trồng được tất cả số cây là:

45+51+63+75=234 (cây)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 234.

2. Bài tập vận dụng

Bài 1: Số cây của một đội trồng rừng trồng được theo từng năm như bảng dưới đây:

Năm

2001

2002

2003

2004

Số cây

5720

5670

5760

6570

a) Năm nào đội trồng rừng trồng được nhiều cây nhất? Năm nào trồng được ít cây nhất?

b) Sắp xếp các năm theo thứ tự số cây trồng được tăng dần.

c) Trung bình mỗi năm đội trồng rừng đã trồng được bao nhiêu cây?

Bài 2: Dưới đây là biểu đồ về số học sinh của một số trường tiểu học ở miền núi:

Biểu đồ lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Dựa vào biểu đồ, cho biết:

a) Trường A, trường B, trường C, trường D, mỗi trường có bao nhiêu học sinh?

b) Trong bốn trường trên, trường nào có nhiều học sinh nhất; trường nào có ít học sinh nhất?

c) Trong bốn trường đó, trung bình mỗi trường có bao nhiêu học sinh?

d) Vẽ tiếp biểu đồ biểu thị số học sinh của trường E, biết rằng số học sinh của trường E là 550 học sinh.

Bài 3: Hãy lập biểu đồ về số em bé ra đời ở một trạm y tế.

Tháng giêng có 32 em bé ra đời.

Tháng hai có 26 em bé ra đời.

Tháng ba có 29 em bé ra đời.

Bài 4: Khối lớp Bốn trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc có 4 lớp. Số học sinh xuất sắc năm học 2003 – 2004 như sau:

Lớp 4A: 12 học sinh

Lớp 4B: 8 học sinh

Lớp 4C: 10 học sinh

Lớp 4D: 9 học sinh

Hãy lập biểu đồ học sinh xuất sắc của khối lớp Bốn.

Bài 5: 

Biểu đồ lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Nhìn vào biểu đồ trên và cho biết lớp 4B tham gia những môn thể thao nào?

Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất:

A, Cầu lông

B, Chạy

C, Cầu lông, chạy

D, Cầu lông, bơi

Bài 6: 

Biểu đồ lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Nhìn vào biểu đồ trên và cho biết:

Thôn Trung thu hoạch được nhiều hơn các thôn nào? 

A, Thôn Chàm

B, Thôn Thượng

C, Thôn Hạ

D, Cả ba thôn trên

Bài 7: 

Biểu đồ lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Nhìn vào biểu đồ trên và cho biết:

Tổ nào sản xuất được trên 4000 sản phẩm? 

A, Tổ 3 và tổ 4

B, Tổ 2 và tổ 3

C, Tổ 3, tổ 3 và tổ 4

D, Cả 4 tổ

Bài 8: 

Biểu đồ lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Quan sát biểu đồ trên và cho biết thôn Thượng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

Bài 9: Biểu đồ dưới đây nói về số tam giác ba bạn cắt được:

Biểu đồ lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Nhìn biểu đồ và cho biết bạn nào cắt được nhiều tam giác màu xanh nhất?

Bài 10: Biểu đồ dưới đây cho biết các loại hoa trong vườn của bốn nhà.

Biểu đồ lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Nhìn vào biểu đồ và cho biết những nhà nào cùng trồng hoa đồng tiền?

Bài 11: Biểu đồ dưới đây nói về số cá tàu Lạc Hồng bắt được trong bốn tháng đầu năm.

Biểu đồ lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Quan sát biểu đồ trên và cho biết tháng 2 và tháng 4 tàu Lạc Hồng đã bắt được tất cả bao nhiêu tấn cá?

Bài 12: 

Biểu đồ lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Quan sát biểu đồ trên và cho biết trung bình mỗi bạn trong một năm đã đọc bao nhiêu quyển sách?

Bài 13:

Biểu đồ lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Quan sát biểu đồ và cho biết:

Tỉ số giữa số sản phẩm nhà máy 1 sản xuất được và tổng số sản phẩm 4 nhà máy sản xuất được trong ba tháng là bao nhiêu?

Bài viết liên quan

236 lượt xem


Có thể bạn quan tâm