16 Đề thi thử THPT quốc gia môn Lịch Sử mới nhất có đáp án (Đề số 10)
-
3709 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thành quả lớn nhất của cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
Chọn đáp án A.
sgk 11 trang 50, suy luận.
Câu 2:
Sự ra đời của tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức hiệp ước Vacsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
Chọn đáp án B.
Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vácsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới.
Câu 3:
Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng bài học nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
Chọn đáp án D.
- Cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954) là cuộc chiến tranh thể hiện rõ tư tưởng chiến tranh nhân dân, nghĩa là có sự đoàn kết của toàn dân chống Pháp. Sức mạnh của nhân dân đã làm nên nhiều chiến thắng to lớn, giành thắng lợi hoàn toàn trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Ngày nay, trong bất cứ chính sách, chủ trương nào của nhà nước nếu không có sự đoàn kết toàn dân thì khó có thể thực hiện có kết quả. Đặc biệt, khi vấn đề chủ quyển biển Đông đang đặt ra cấp bách, chúng ta cần đoàn kết toàn dân để nâng cao sức mạnh của toàn dân tộc, đánh bại âm mưu của “kẻ thù”.
Câu 4:
Từ năm 1948 đến năm 1950 sự kiện nào có ý nghĩa to lớn đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ?
Chọn đáp án D.
Do không thỏa mãn với quy chế tự trị, nhân dân Ấn Độ đã tiếp tục đấu tranh giành độc lập trong những năm 1948 – 1950. Ngày 26-1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập. Đây là sự kiện có ý nghĩa quan trọng đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, đánh dấu thắng lợi của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 5:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7-1936) đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là gì?
Chọn đáp án C.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi: Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 6:
Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) cho thấy: Hậu phương của chiến tranh nhân dân
Chọn đáp án D.
Vai trò của hậu phương miền Bắc không thể tách biệt rạch ròi với tiền tuyến miền Nam chỉ bằng yếu tố không gian vì miền Bắc không chỉ làm nghĩa vụ hậu phương mà còn cùng miền Nam trực tiếp chống Mĩ:
- Chi viện nhân lực, vật lực cho miền Nam.
- Chiến đấu chống lại hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc của Mĩ.
Câu 7:
Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc ký kết hiệp định sơ bộ (6 – 3 – 1946) và hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21 – 7 – 1954) là
Chọn đáp án A.
Cũng như Hiệp định Sơ Bộ (6-3-1946), nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết hiệp định Giơnevơ là không vi phạm chủ quyền quốc gia.
- Đối với Hiệp định Sơ bộ: mặc dù ta muốn có thời gian đề chuẩn bị lực lượng và đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi nước ta nên mới tạm thời hòa hõa với Pháp. Tuy nhiên, điều khoản của các hiệp định không có điều khoản nào vi phạm chủ quyền quốc gia, mặc dù đến khi Tạm ước được kí kết (14-9-1946) thì Việt Nam cũng nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa chứ không có điều khoản ảnh hưởng đến chủ quyền quốc gia.
- Đối với Hiệp đinh Giơnevơ về Đông Dương: Việt Nam đã có quá trình đấu tranh lâu dài và bên bỉ mới có chiến thắng ngày hôm này, nếu có điều khoản nào vi phạm đến chủ quyền quốc gia thì khác nào thành quả đó cũng bằng không. Nguyên tắc không vị phạm chủ quyền quốc gia luôn được giữ vững. Hiệp định này được kí kết là hiệp định đầu tiên Pháp và các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước Đông Dương: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 8:
Quyết định quan trọng đối với cách mạng ba nước Đông Dương tại Đại hội đại biểu lần thứ 2 của Đảng cộng sản Đông Dương (2 – 1951) là gì?
Chọn đáp án B.
Đại hội đại biểu lần thứ II của đảng (2-1951) đã quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một đảng Mác – Lê-nin riêng, có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm riêng của từng dân tộc. Đây là một quyết định quan trọng đối với cách mạng ba nước Đông Dương. Đối với Việt Nam, quyết định này đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam.
Câu 9:
Nhân tố quyết định đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là
Chọn đáp án A.
Hiện nay, sự lãnh đạo của Đảng vẫn luôn là nhân tố quyết định đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Đặc biệt ta có nhiều thuận lợi từ kết quả đạt được của 30 năm đổi mới, nhưng vẫn đang đứng trước nhiều thách thức, nguy cơ, tác động trực tiếp tới sự ổn định chính trị, chủ quyền lãnh thổ, an ninh, trật tự và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước -> Đảng giữ vững vai trò lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt, đồng thời đảm bảo tính đúng đắn, sáng tạo, sáng suốt trong mọi chủ trương, đường lối, quyết định lãnh đạo, chỉ đạo. Đồng thời, Đảng lãnh đọa nhân dân quyết liệt đấu tranh, làm thất bại mọi âm mưu và hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, bảo vệ Đảng, bảo vệ vững chắc thành quả cách mạng.
Câu 10:
Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 năm 1939 và tháng 5 năm 1941 là
Chọn đáp án D.
Từ năm 1939 đến năm 1945, trước chính sách thống trị của đế quốc và phát xít -> Mâu thuẫn dân tộc diễn ra gay gắt và cần giải quyết cấp thiết
=> Đảng ta đã có quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng:
- Mở đầu là hội nghị tháng 11/1939.
- Kết thúc là hội nghị tháng 5/1941.
Cả hai hội nghị này đều đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác trong đó có cách mạng ruộng đất sẽ tạm thời gác lại.
=> Nội dung này chính là điểm chung đồng thời là quyết định quan trọng nhất của hai hội nghị.
Câu 11:
Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mỹ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
Chọn đáp án D.
Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất với âm mưu:
- Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
- Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
- Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền đất nước.
=> Loại trừ đáp án: D
Câu 12:
Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ khi chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000?
Chọn đáp án C.
- Các đáp án A, B, D: đều phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh.
- Đáp án C: sau chiến tranh lạnh, Liên Xô tan rã, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”, âm mưu bá chủ thế giới nhưng do có sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các cường quốc cường quốc nên Mĩ không dễ dàng thực hiện âm mưu này.
Câu 13:
Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 – 1930) thất bại vì
Chọn đáp án A.
- Sau khi khuynh hướng đấu tranh phong kiến đã thất bại cùng với phong trào Cần Vương, phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở giai đoạn đầu thế kỉ XX cũng chưa đạt được kết quả => Việt Nam vẫn ở trong tình thế khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
- Xét phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ 1919 đến 1930, đặc biệt là hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp khoa học. Đây cũng là hạn chế của bản thân giai cấp tư sản. Điều này cho rằng khuynh hướng này không đáp ứng được yêu cầu thực tiến của cách mạng Việt Nam.
=> Hạn chế về đường lối và giai cấp lãnh đạo là nguyên nhân quan trọng nhất đưa đến sự thất bại của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản từ 1919 đến 1930.
Câu 14:
Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”?
Đại hội IV của Đảng (12 – 1976) đề ra đường lối xây dựng Chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước
Chọn đáp án C.
Mục tiêu ở câu nói trên thể hiện sự thống nhất của Việt Nam không chỉ về mặt lãnh thổ mà còn thống nhất ở mặt nhà nước. Sự kiện Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976) đã hoàn thành mục tiêu đó.
Câu 15:
Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ 20 đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa thực dân trên thế giới?
Chọn đáp án B.
- Cách mạng tháng Tám đã đánh đổ ách thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam -> góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới.
- Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975) giành thắng lợi đã gióp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân cũ (Pháp) và chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới (Mĩ)
Câu 16:
Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là hình thức:
Chọn đáp án D.
- Đáp án A: là đặc điểm của chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”.
- Đáp án B: là đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
- Đáp án C: là đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh”.
- Đáp án D: là điểm chung của hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ”. Đây là hai chiến lược chiến tranh thuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ thực hiện sau chiến tranh thế giới thứ hai nhằm mục tiêu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.
Câu 17:
“Một trong những tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX là ở cơ quan niệm về phạm trù yêu nước”. Đây là nhận định :
Chọn đáp án A.
So với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX cho đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất không đơn thuần là chỉ chống Pháp bằng bạo động vũ trang mà còn gắn liền với đẩy mạnh cải cách, canh tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn. Tiêu biểu là phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh, thực hiện những cải cách về kinh tế - xã hội, nâng cao dân trí, dân quyền, gắn liền giáo dục lòng yêu nước, đấu tranh cho dân tộc thoát khỏi ách thống trị của ngoại xâm. Hay phong trào Đông kinh nghĩa thục – mở trường học và đưa vào nội dung học tập mới, trở thành trung tâm của phong trào Duy tân ở Bắc Kì. Duy tân đất nước mới khiến thực lực đất nước mạng hơn, tạo điều kiện quan trọng chống lại kẻ thù.
=> Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn là điểm mới cũng là điểm tiến bộ nhất của phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất
Câu 18:
Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Paris 1973?
Chọn đáp án C.
- Các đáp án A, B, D: đều thuộc dung của Hiệp định Pari.
- Đáp án C: trong hiệp định Pari năm 1973, Hoa Kì cam kết rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, không có việc các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết. Đây là nội dung thuộc Hiệp định Giơnevơ.
Câu 19:
Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới sau chiến tranh lạnh là
Chọn đáp án C.
Sau Chiến tranh lạnh, trật tự thế giới Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành. Một trong những nhân tố quan trọng chi phối quá trình này là sự phát triển của các lực lượng cách mạng hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội đã:
- Tác động đến sư hình thành trật tự thế giới theo xu thế “đa cực”.
- Khiến Mĩ không dễ dàng thực hiện tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”.
- Khiến cho xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển giữa các nước đóng vai trò chủ đạo.
Câu 20:
Ở Việt Nam Sự kiện nào được coi là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931?
Chọn đáp án B.
Từ tháng 9-1930 trở đi, phong trào cách mạng 1930 -1931 đạt đến đỉnh cao ở Nghệ An, Hà Tĩnh:
- Phong trào đã sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang: Cuộc biểu tình của nông dân có vũ trang tự vệ với hàng nghìn người tham gia kéo đến huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu thuế. => Hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều thôn, xã.
- Chính quyền địch tan rã ở nhiều thôn xã, chính quyền Xô viết được thành lập: Nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã đã lãnh đạo nhân dân đứng lên tự quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng của chính quyền gọi là “Xô viết”, thực hiện quyền làm chủ mọi mặt đời sống xã hội. Những chính sách cụ thể của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thể hiện đây là chính quyền của dân, do dân và vì dân.
Câu 21:
Định ước Henxinki (8 - 1975) được ký kết có ý nghĩa như thế nào?
Chọn đáp án D.
Định ước Henxinki đã tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đế hòa bình, an ninh ở châu Âu.
Câu 22:
Hai căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam Nam được Đảng Cộng sản Đông Dương xây dựng là
Chọn đáp án A.
Đảng Cộng sản Đông Dương đã xây dựng hai căn cứ địa cách mạng:
- Căn cứ Bắc Sơn – Võ Nhai: do hội nghị Ban chấp hành trung ương tháng 11/1940 lựa chọn.
- Căn cứ Cao Bằng: do Nguyễn Ái Quốc sau khi về nước (1941) lựa chọn
Câu 23:
Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
Chọn đáp án A.
Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 24:
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương (1945 – 1954) kết thúc bằng giải pháp nào?
Chọn đáp án C.
Hiệp định Giơnevơ (1954) được kí kết đã đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta giành thắng lợi.
=> Cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương (1945 – 1954) được kết thúc bằng giải pháp ngoại giao.
Câu 25:
Cuộc chiến đấu của các đội dân binh ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào?
Chọn đáp án A.
Trong cuộc chiến đấu ở Gia Định, nhân dân đã chiến đấu rất dũng cảm, ngày đêm bám sát địch để quấy rối và tiêu diệt chúng. Thực dân Pháp phải dùng thuốc nổ để phá thành, đốt trụi mọi kho tàng và rút quân xuống các tàu chiến => Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của địch bị thất bại, buộc địch phải chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
Câu 26:
Một trong những nét độc đáo về hình thái cách mạng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
Chọn đáp án B.
Có thể khẳng định Cách mạng tháng Tám ở nước ta có hình thái vận động rất phong phú so với cách mạng ở một số nước trên thế giới. Cụ thể, Cách mạng tháng Tám có ba hình thái vận động cơ bản sau:
- Thứ nhất: “Trong cao trào chống Nhật, cứu nước, những cuộc khởi nghĩa từng phần đều nổ ra ở nông thôn. Đến khi tổng khởi nghĩa tháng Tám bắt đầu, 28 tỉnh…đã khởi nghĩa từ xã lên huyện rồi lên tỉnh hoặc từ ngoại thành vào nội thành”.
- Thứ hai: “Có 24 tỉnh…đã khởi nghĩa từ tỉnh lị và kết thúc ở huyện và xã”. Trong số 24 tỉnh này có tỉnh Bạc Liêu.
- Thứ ba: “Còn lại 7 tỉnh…thì thành thị và nông thôn cùng khởi nghĩa một ngày”.
=> Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có hình thái vận động là diễn ra hài hòa ở thành thị và nông thôn.
Câu 27:
Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?
Chọn đáp án C.
- Sau cách mạng tháng Tám, mặc dù có Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo nhưng chính quyền nước ta lúc này vẫn còn non trẻ. Đứng trước những thách thức lớn, đặc biệt là ngoại xâm và nội phản, chính quyền chưa đủ sức cùng một lúc chống lại nhiều kẻ thù (quan trọng nhất là quân Pháp và Trung Hoa Dân Quốc). Chính vì thế, nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng hàng đầu của Đảng và Chính phủ ta thực hiện sau cách mạng tháng Tám, làm tiền đề quan trọng để khắc phục khó khăn về nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, ngoại xâm và nội phản.
- Thực tế, khi chính quyền cách mạng được xây dựng và củng cố, hầu hết các khó khăn của cách mạng Việt Nam sau năm 1945 đã dần được giải quyết và có bước phát triển nhất định.
Câu 28:
Phạm vi thực hiện chiến lược chiến tranh cục bộ của Mỹ là
Chọn đáp án B.
Từ chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968), Mĩ đã kết hợp thực hiện chiến tranh ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc (lần thứ nhất) => Quy mô của chiến lược thực hiện trong cả nước.
Câu 29:
Đại hội VI (12/1986) của Đảng ta đã xác định: Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà
Chọn đáp án A.
Đại hội VI (12/1986) của Đảng đã xác định: Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng các quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức và biện pháp thích hợp.
Câu 30:
Cơ quan nào của tổ chức Liên Hợp Quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên mỗi năm họp một kỳ?
Chọn đáp án B.
Đại hội đồng: gồm đại diện các nước thành viên, có quyền bình đẳng. Mỗi năm, Đại hội đồng họp một kì để thảo luận các vấn đề hoặc công việc thuộc nội dung Hiến chương quy định.
Câu 31:
Từ năm 1954 đến năm 1975, miền Bắc nước ta đã đạt được thành tựu gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?
Chọn đáp án C.
- Đáp án A, D: hiện nay Việt Nam vẫn đang tiếp tục xây dưng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
- Đáp án B: miền Bắc đã xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1954.
- Đáp án C: Từ năm 1954 đến năm 1975, miền Bắc đã tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa và đạt được một số thành tựu to lớn và toàn diện. Miền Bắc đã bước đầu xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 32:
Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?
Chọn đáp án C.
- Đáp án A: không đúng với quốc gia nào.
- Đáp án B: đúng với Liên Xô.
- Đáp án C: đúng với Liên Xô, Việt Nam, Trung Quốc. Đất nước rơi vào khủng hoảng, không ổn định kéo dài là nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy các quốc gia phải tiến hành cải tổ, đổi mới đất nước.
không đúng với quốc gia nào.
- Đáp án D: đúng với Việt Nam, Trung Quốc
+ Các cuộc cải tổ ở Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam đều do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
+ Tuy nhiên, sau đó Liên Xô thực hiện đa nguyên đa đảng cũng có nghĩa đã rời bỏ nguyên tắc này.
Chú ý:
Do câu hỏi có hai đáp án đúng -> TS247 đã buộc thay đổi đáp án A để phù hợp chỉ có một đáp án đúng.
Câu 33:
Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 ở Việt Nam là
Chọn đáp án D.
- Cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội lần 1 (6-1-1946) được tiến hành sau khi ta giành thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội lần 2 (25-4-1976) được tiến hành sau khi ta giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
=> Như vậy, cả hai cuộc tổng tuyển cử đều được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.
Câu 34:
Mục đích của hội nghị hòa bình ở Vécxai (1919 – 1920) và Washington (1921 – 1922) là
Chọn đáp án D.
Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước tư bản đã tổ chức hội nghị hòa bình ở Vécxai (1919 – 1920 và Oa-sinh-tơn (1921 – 1922) để kí kết hòa ước và hiệp ước phân chia quyền lợi.
Câu 35:
Tháng 8 năm 1967 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?
Chọn đáp án B.
Tháng 8 – 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được hình thành là biểu hiện của xu hướng liên kết khu vực đang diễn ra mạnh mẽ vào những năm 50-60 của thế kỉ XX. Các nước muốn liên kết khu vực trên cơ sở đã giành được độc lập, muốn liên kết để khắc phục những khó khăn trong quá trình xây dựng đất nước và phát triển kinh tế. Đặc biệt là hạn chế những ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. Đối với EU và ASEAN đều muốn hạn chế sự ảnh hưởng của Mĩ.
Câu 36:
Ý nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm đổi mới của Đảng ta?
Chọn đáp án C.
Quan điểm đổi mới của Đảng là: Đổi mới toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đối mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
Câu 37:
Mục tiêu cốt lõi của Trung Quốc khi tiến hành công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 là gì?
Chọn đáp án B.
Mục tiêu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
Câu 38:
Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc chính thức trở thành Đảng viên Cộng sản?
Chọn đáp án B.
Tháng 12-1920, Người đã bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp, Nguyễn Ái Quốc trở thành đảng viên cộng sản và một trong những người tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 39:
Thủ đoạn thâm độc của Mỹ và cũng là điểm khác trước mà Mỹ đã triển khai khi thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh là
Chọn đáp án C.
So với các chiến lược chiến tranh trước đó, thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” còn sử dụng thủ đoạn ngoại giao, lợi dung mâu thuẫn Trung – Xô để thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta, tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước Xã hội chủ nghĩa.
Câu 40:
Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu (từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000), Mĩ đã đạt được kết quả nào dưới đây?
Chọn đáp án C.
Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đã đạt được kết quả tiêu biểu là:
- Góp phần quan trọng làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
- Thắng lợi trong chiến tranh vùng Vịnh chống Irắc (1990 – 1991).
- Đạt được một số mưu đồ nhất định (chia cắt lâu dài 2 miền Triều Tiên, kéo dài sự lệ thuộc của Nhật Bản về chính trị…).
- Do thực hiện chính sách xâm lược và bạo loạn, lật đổ chính quyền ở nhiều nơi trên thế giới => Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc, đặc biệt là ở khu vực Mĩ Latinh và chiến tranh ở ba nước Đông Dương.