Bộ 20 đề thi Học kì 1 Sinh học 9 có đáp án
-
4909 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án C
Đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính tự thụ khá nghiêm ngặt tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen.
Câu 2:
Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
Đáp án B
Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là: Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực (n) và giao tử cái (n)
Câu 3:
Đáp án C
Ở sinh vật giao phối, bộ NST được ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác là nhờ quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 4:
Lúa nước có 2n = 24. Một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Kì sau của nguyên phân: các crômatit tách nhau ở tâm động và đi về 2 cực của tế bào.
Giải chi tiết:
Ở kì sau của nguyên phân, số NST của tế bào lúa nước là 48 NST đơn.
Câu 5:
Đáp án A
Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa 10 cặp nuclêôtit
Câu 6:
Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Vậy thể ba nhiễm ở cà độc dược có số lượng nhiễm sắc thể là:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Thể ba nhiễm là thể đột biến thừa 1 chiếc ở 1 cặp NST
Giải chi tiết:
Thể ba nhiễm ở cà độc dược có số lượng nhiễm sắc thể là 25.
Câu 7:
Đáp án A
Ở nữ bệnh nhân có các biểu hiện: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con là biểu hiện của bệnh Tơcnơ
Câu 8:
Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân mắc bệnh Đao, số lượng nhiễm sắc thể ở cặp số 21 là bao nhiêu?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Bệnh Đao là thể đột biến ba nhiễm
Giải chi tiết:
Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân mắc bệnh Đao, số lượng nhiễm sắc thể ở cặp số 21 là 3 NST
Câu 9:
Thường biến là gì?
Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không do biến đổi trong kiểu gen.
Câu 11:
Lai 2 giốngg đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản: hoa đỏ với hoa trắng, F1 thu được 100% cây đậu Hà Lan hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy xác định:
Lai hoa đỏ thuần chủng với hoa trắng thuần chủng → F1 toàn hoa đỏ → hoa đỏ là tính trạng trội, hoa trắng là tính trạng lặn
Câu 12:
Nêu mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình
Kiểu gen, môi trường và kiểu hình có mối quan hệ mật thiết với nhau:
- Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường.
- Với cùng một kiểu gen nhưng trong những điều kiện môi trường khác nhau cho những kiểu hình khác nhau.
- Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- Sự biểu hiện của 1 tính trạng ra ngoài thành kiểu hình ngoài phụ thuộc kiểu gen còn phụ thuộc: môi trường trong, môi trường ngoài, loại tính trạng.
Câu 13:
Hãy nêu bản chất mối quan hệ gen và tính trạng thông qua sơ đồ trên
Bản chất mối quan hệ gen và tính trạng
- ADN làm khuôn mẫu để tổng hợp phân tử mARN
- mARN làm khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin – cấu trúc bậc 1 của protein
- Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào → biểu hiện thành tính trạng
→ Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của ADN quy định tính trạng của cơ thể được biểu hiện.
Câu 14:
Lai 2 giốngg đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản: hoa đỏ với hoa trắng, F1 thu được 100% cây đậu Hà Lan hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy xác định:
Kiểu gen của các cây đậu Hà Lan thế hệ P. Viết sơ đồ lai từ P đến F2
Quy ước gen A – đỏ, a – trắng
Kiểu gen của P là: AA và aa
Sơ đồ lai:
P: AA × aa
Gp: A × a
F1: Aa (100% đỏ)
F1 × F1: Aa × Aa
GF1: (A, a) × (A, a)
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 đỏ : 1 trắng