Bộ 20 đề thi Học kì 1 Sinh học 9 có đáp án
-
5062 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biến dị tổ hợp là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Biến dị tổ hợp là: Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P
Câu 2:
Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng , cấu trúc.
Câu 3:
Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa khi NST đóng xoắn cực đại.
Câu 4:
Đơn phân của phân tử ADN là nuclêôtit gồm 4 loại là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Đơn phân của phân tử ADN là nuclêôtit gồm 4 loại là: A, T, G, X
Câu 5:
Ở đậu Hà Lan, Gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hạt xanh; Gen B quy định tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng hạt nhăn. Khi cho lai hai giống đậu hạt vàng, vỏ nhăn với hạt xanh, vỏ trơn thu được F1 đều cho hạt vàng, vỏ trơn.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Phép lai phù hợp là: AAbb × aaBB
Câu 6:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Ở kì giữa nguyên phân, trong mỗi tế bào có 2n NST kép = 8
Câu 7:
Có 2 phân tử ADN thực hiện nhân đôi liên tiếp 3 lần, số phân tử ADN. con tạo thành là:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Có 2 phân tử ADN thực hiện nhân đôi liên tiếp 3 lần, số phân tử ADN. con tạo thành là: 2×23 = 16.
Câu 8:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Một noãn bào bậc 1 có kí hiệu là AaBb khi giảm phân cho 1 loại trứng trong: AB, Ab, aB hoặc ab
Câu 9:
Kiểu hình của một cá thể được quy định bởi yếu tố nào?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Kiểu hình của một cá thể được quy định bởi sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 10:
Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Số NST trong tế bào đó là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Ở kì sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào có 4n = 16 NST đơn.
Câu 11:
Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của người có số lượng NST là:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Thể ba nhiễm là 2n +1 = 47NST
Câu 12:
Nguồn nguyên liệu trong chọn giống là gì?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Nguồn nguyên liệu chủ yếu trong chọn giống là đột biến gen và đột biến NST
Câu 13:
Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm hình thái nào? Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó.
Đáp án
Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm hình thái:
Cặp NST thứ 21 có 3 NST, bé, lùn,cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưởi thè ra, mắt hơi sâu,1 mí, ngón cái ngắn.
• Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền:
+Do tác nhân lí hóa học trong tự nhiên, do ô nhiểm môi trường.
+Do rối loạn trao đổi chất trong môi trường nội bào.
• Một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó:
+Hạn chế ô nhiểm môi trường.
+Sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật.
+Đấu tranh chống vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân.
+Hạn chế kết hôn với người có nguy cơ gây bệnh di truyền
Câu 14:
Đột biến gen là gì? Có những dạng nào? Vì sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?
Đáp án
- Đột biến gen là những thay đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp nucleotit.
- Có các dạng đột biến gen: thêm,mất,thây thế cặp nucleotit.
- Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì nó phá vỡ sự hài hòa thống nhất trong kiểu gen của sinh vật đã qua chọn lọc lâu đời dấn đến thây đổi các tính trạng của cơ thể sinh vật có ảnh hưởng xấu..
Câu 15:
Phân biệt thường biến với đột biến ?
Đáp án
Thường biến |
Đột biến |
1. Biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. |
1. Biến đổi cơ sở vật chất di truyền (AND, NST), biến đổi kiểu hình. |
2. Không di truyền được cho thế hệ sau. |
2. Di truyền được cho thế hệ sau. |
3. Phát sinh đồng loạt theo cùng một hướng, tương ứng với điều kiện môi trường. |
3. Xuất hiện với tần số thấp một cách ngẫu nhiên |
4. Có ý nghĩa thích nghi nên có lợi cho sinh vật. |
4. Đa số có hại, một số ít có lợi cho sinh vật. |
Câu 16:
Một gen có chiều dài là 5100 A0 ,G= 20% tổng số nucleotit. Tính số nucleotit loại A môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi 2 lần.
Đáp án
Tổng số nucleotit của gen là: (5100 × 2)/3,4 = 3000 nu
Số nu loại G: 3000×20%= 600 nu
Số nu loại A: (3000 – 600)/2 = 900 nu
Số nu loại A môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi 2 lần: 900×(22 – 1) = 2700 nu