Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 8 cực hay (Đề 2) (có đáp án)
-
3479 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I. Phần trắc nghiệm (4,0 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Chuyển động cơ học là:
Đáp án C
Câu 3:
Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có thể được xem là chuyển động đều?
Đáp án A
Câu 4:
Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
Đáp án A
Câu 5:
Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang phải, chứng tỏ xe:
Đáp án D
Câu 8:
Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 20N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
Đáp án B
Câu 9:
II. Phần tự luận (6,0 điểm)
(1,5 điểm) Một học sinh chạy xe đạp với tốc độ trung bình 4m/s. Biết nhà cách trường học 1,2km.
a/ Hỏi chuyển động của học sinh từ nhà đến trường là chuyển động đều hay chuyển động không đều? Tại sao?
b/ Tính thời gian học sinh đó đi từ nhà đến trường.
Vì từ nhà đến trường có đoạn học sinh chạy nhanh, có đoạn học sinh chạy chậm. (0,5 điểm)
b/ - Đổi: s = 1,2km = 1200m (0,5 điểm)
- Thời gian học sinh đi từ nhà đến trường:
= s/t → t = s/ = 1200/4 = 300(s) = 5 (phút) (0,5 điểm)
Câu 10:
(1,0 điểm) Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ácsimét lớn hơn? Vì sao?
- Do đó khi nhúng hai thỏi đó vào nước thì lực đẩy Ác si mét đối với thỏi nhôm lớn hơn. (0,5 điểm)
Câu 11:
(3,5 điểm) Một vật có khối lượng 4200g và khối lượng riêng D = 10,5 g/ được nhúng hoàn toàn trong nước.
a) Tìm thể tích của vật.
b) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật, cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/.
c) Nếu thả vật đó vào thủy ngân thì vật đó chìm hay nổi? Tại sao? Cho trọng lượng riêng của thủy ngân là 130000N/.
m = D.V ⇒ V = m/D (1,0 điểm)
⇒ V = 4200g/(10,5g/) = 400 = 0,0004 () (1,0 điểm)
b) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật:
= d.V = 10000. 0,0004 = 4 (N) (1,0 điểm)
c) Nếu thả vât đó vào thủy ngân thì vật đó sẽ nổi vì trọng lượng riêng của vật đó nhỏ hơn trọng lượng riêng của thủy ngân. (10,5g/ = 10500N/, 10500N/ < 130000N/). (0,5 điểm)