Đề thi Tiếng anh mới 8 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 2)
-
4860 lượt thi
-
76 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phát âm là /ei/
Câu 4:
Choose the odd one out.
Giải thích: Các đáp án còn lại là các môn thể thao liên quan đến nước
Câu 5:
Giải thích: run around = chạy quanh
Dịch: Thứ hai, không để mèo hoặc chó của bạn chạy quanh khu phố.
Câu 6:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /h/
Câu 9:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /u:/, các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/
Câu 10:
Choose the odd one out.
Giải thích: Các đáp án còn lại là tính từ miêu tả thành phố
Câu 11:
Giải thích: ô trống cần trạng từ, dựa vào nghĩa chọn A
Dịch: Tiếng ồn lớn có thể làm nó sợ hãi một cách dễ dàng.
Câu 12:
Choose the word which has a different stress from the other words
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 13:
Choose the odd one out.
Giải thích: Các đáp án còn lại là các động từ chỉ sự yêu thích
Câu 14:
Dịch: Trong trường hợp, thú cưng của bạn bỏ chạy, bạn cần tìm kiếm ngay khi nhận ra nó mất tích.
Câu 15:
Choose the word which has a different stress from the other words
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2
Câu 16:
Fill in the blank with a suitable word or phrase, using the first letter(s) given.
He likes being indoors. He spends most of his free time playing c............. g.................
Đáp án: computer games
Dịch: Anh ấy thích ở trong nhà. Anh ấy dành phần lớn thời gian rảnh để chơi game trên máy tính.
Câu 17:
Dịch: Con mèo của bạn có thể bị mắc kẹt và cách duy nhất bạn tìm thấy nó là nghe nó khóc.
Câu 18:
Choose the best answer A, B, C or D
Yoga helps us learn ___________ to co-ordinate breathing and movement.
Đáp án D
Giải thích: how to V = cách làm gì
Dịch: Yoga giúp chúng ta học cách phối hợp nhịp thở và chuyển động.
Câu 19:
Fill in the blank with a suitable word or phrase, using the first letter(s) given.
My grandparents want to move to the countryside to live because it is not n.................
Đáp án: noisy
Dịch: Ông bà nội tôi muốn chuyển về quê sinh sống vì không ồn ào.
Câu 20:
Don’t worry. It is ____________ to travel to that village even at night.
Đáp án A
Giải thích:
A. safe = an toàn
B. unsafe = không an toàn
C. difficult = khó
D. inconvenient = không thuận tiện
Dịch: Đừng lo lắng. Nó là an toàn để đi đến làng đó kể cả vào ban đêm.
Câu 21:
Fill in the blank with a suitable word or phrase, using the first letter(s) given.
The children are looking forward to helping their aunts at the h................... t...................
Đáp án: harvest time
Dịch: Bọn trẻ mong giúp đỡ cô chú lúc thu hoạch.
Câu 22:
Life in a small town is __________ than that in a big city.
Đáp án D
Giải thích: so sánh hơn với tính từ dài dùng more / less + adj, dựa vào nghĩa chọn “more”
Dịch: Cuộc sống ở một thị trấn nhỏ yên bình nhiều hơn ở một thành phố lớn.
Câu 23:
Fill in the blank with a suitable word or phrase, using the first letter(s) given.
Vi and Giạm folk songs of NgheTinh was r................... by UNESCO in 2014.
Đáp án: recognized
Dịch: Dân ca Ví Giặm của Nghệ Tĩnh đã được UNESCO công nhận vào năm 2014.
Câu 24:
In the Central Highlands, the biggest and tallest house in the village is the ___________ house.
Đáp án D
Giải thích: commune house = nhà rông
Dịch: Ở Tây Nguyên, ngôi nhà to và cao nhất trong làng là nhà rông.
Câu 25:
Fill in the blank with a suitable word or phrase, using the first letter(s) given.
Sapa is very famous for its special market. It is l................... m...................
Đáp án: love market
Dịch: Sapa rất nổi tiếng với những phiên chợ đặc biệt. Đó là chợ tình.
Câu 26:
The Viet people have many ___________ customs and crafts.
Đáp án B
Dịch: Người Việt có nhiều phong tục tập quán và nghề thủ công truyền thống.
Câu 27:
Fill in the blank with a suitable article. If unnecessary, leave a blank.
I like …………… T-shirt over there better than …………… red one.
Đáp án: the – the
Giải thích: Do cả 2 ô trống đều đi với danh từ xác định nên dùng “the”
Dịch: Tôi thích chiếc áo phông ở đằng kia hơn chiếc màu đỏ.
Câu 28:
____________ month is the Hoa Ban Festival of the Thai people held in?
Đáp án B
Dịch: Lễ hội Hoa Ban của dân tộc Thái được tổ chức vào tháng mấy?
Câu 29:
There are lots of ______ objects displayed in Vietnam Museum of Ethnology.
Đáp án C
Dịch: Có rất nhiều hiện vật có giá trị được trưng bày tại Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam.
Câu 30:
Fill in the blank with a suitable article. If unnecessary, leave a blank.
Where’s …………… USB drive I lent you last week?
Đáp án: the
Giải thích: Do ô trống đi với danh từ xác định nên dùng “the”
Dịch: Ổ USB tôi cho bạn mượn tuần trước đâu?
Câu 31:
Many ethnic minority students have to _________ a long way to their schools everyday.
Đáp án A
Dịch: Nhiều học sinh dân tộc thiểu số phải đi một quãng đường dài đến trường.
Câu 32:
Fill in the blank with a suitable article. If unnecessary, leave a blank.
Is your uncle working in …………… old office building?
Đáp án: an
Giải thích: Do ô trống đi với danh từ không xác định, đếm được số ít bắt đầu là nguyên âm “o” nên dùng “an”
Dịch: Chú của bạn đang làm việc trong một tòa nhà văn phòng cũ?
Câu 33:
Fill in each blank with the appropriate form of the word in brackets
He spoke _______ about the life in the countryside in Viet Nam. (optimistic)
Đáp án: optimistically
Giải thích: ô trống cần trạng từ vì phía trước có động từ thường
Dịch: Anh ấy nói một cách lạc quan về cuộc sống ở nông thôn Việt Nam.
Câu 34:
Fill in the blank with a suitable article. If unnecessary, leave a blank.
Her father works as …………… farmer.
Đáp án: a
Giải thích:
- work as + a/an + N (làm nghề …)
- ô trống đi với danh từ không xác định, đếm được số ít bắt đầu là phụ âm nên dùng “a”
Dịch: Bố tôi là một nông dân.
Câu 35:
All of us can realize the ________ atmosphere in the countryside life. (peace)
Đáp án: peaceful
Giải thích: ô trống cần tính từ vì phái trước có mạo từ, phía sau có danh từ
Dịch: Tất cả chúng ta đều có thể nhận ra không khí yên bình trong cuộc sống thôn quê.
Câu 36:
Fill in the blank with a suitable article. If unnecessary, leave a blank.
After this tour you have …………… whole afternoon free to explore the city.
Đáp án: the
Giải thích: the whole … = toàn bộ
Dịch: Sau chuyến tham quan này, bạn có cả buổi chiều tự do khám phá thành phố.
Câu 37:
Some of the _________ have lived here all their lives. (village)
Đáp án: villagers
Giải thích: ô trống cần danh từ chỉ người
Dịch: Một số dân làng đã sống ở đây cả đời.
Câu 38:
Fill in the blank with a suitable article. If unnecessary, leave a blank.
He said that he wanted to become …………… electrician.
Đáp án: an
Giải thích: Do ô trống đi với danh từ không xác định, đếm được số ít bắt đầu là nguyên âm “e” nên dùng “an”
Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy muốn trở thành một thợ điện.
Câu 39:
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank in the following passage
My village is about 50 kilometers from the city center. It is a very (1)_________ place where people (2)_________ flowers and vegetables only. It is very famous of its pretty roses and picturesque scenes. The air is quite fresh, however, the smell of the roses make people (3)___________ cool. In spring, my village looks (4)____________ a carpet with plenty of colors. Tourists come to visit it so often. Nowadays, with electricity, it doesn’t take the villagers much time (5)___________ the roses.
It is a very (1)_________ place where people
Đáp án B
Giải thích: ô trống cần một tính từ
Dịch: Nó là một địa điểm đẹp.
Câu 40:
Fill in the blank with a suitable article. If unnecessary, leave a blank.
Do you still live in …………… Bristol?
Đáp án: Ø
Giải thích: phía trước tên thành phố Bristol không cần mạo từ
Dịch: Bạn vẫn sống ở Bristol chứ?
Câu 41:
It is a very beautiful place where people (2)_________ flowers and vegetables only.
Đáp án A
Giải thích:
- plant trees = trồng cây
- chủ ngữ (people) số nhiều nên động từ giữ nguyên thể
Dịch: Đó là một nơi rất đẹp, nơi mọi người chỉ trồng hoa và rau.
Câu 42:
Fill in the blank with a suitable article. If unnecessary, leave a blank.
Not only farmers but also city people have to work hard to earn ………… living.
Đáp án: a
Giải thích: earn a living = kiếm sống
Dịch: Không chỉ nông dân mà người dân thành phố cũng phải bươn chải kiếm sống.
Câu 43:
The air is quite fresh, however, the smell of the roses make people (3)___________ cool.
Đáp án A
Giải thích: ô trống cần động từ chính ở hiện tại đơn
Dịch: Không khí khá trong lành, tuy nhiên, mùi hoa hồng làm cho người ta cảm thấy mát mẻ.
Câu 44:
Fill in the blank with a suitable article. If unnecessary, leave a blank.
I’m tired. I need to sleep for …………… hour.
Đáp án: an
Giải thích: Do ô trống đi với danh từ không xác định, đếm được số ít bắt đầu là nguyên âm “o” nên dùng “an”
Dịch: Tôi mệt. Tôi cần ngủ trong một giờ.
Câu 45:
In spring, my village looks (4)____________ a carpet with plenty of colors. Tourists come to visit it so often.
Đáp án B
Giải thích: look like = nhìn như
Dịch: Vào mùa xuân, làng tôi như một tấm thảm với muôn vàn sắc màu.
Câu 46:
Fill in the blank with a suitable article. If unnecessary, leave a blank.
Dancing around the bonfires is one of ……… most common activities of this ethnic people.
Đáp án: the
Giải thích: one of the + …. = một trong số …
Dịch: Nhảy múa xung quanh đống lửa là một trong những hoạt động phổ biến nhất của người dân tộc này.
Câu 47:
Nowadays, with electricity, it doesn’t take the villagers much time (5)___________ the roses.
Đáp án C
Giải thích: take time + to V: dành thời gian làm gì
Dịch: Ngày nay, có điện, dân làng không mất nhiều thời gian để tưới hoa hồng.
Câu 48:
Find one mistake in each sentence and correct it.
He adores (A)to go (B)to the parties (C)in weekends (D)with his close friend.
Đáp án B (sửa thành: going)
Giải thích: adore Ving = thích làm gì
Dịch: Anh ấy thích đi dự tiệc vào cuối tuần với người bạn thân của mình.
Câu 49:
Supply the correct form or tense of the verbs in brackets.
The first Brau _______________(come) to Vietnam about a century ago.
Đáp án: came
Giải thích: vì có “about a century ago” nên dùng quá khứ đơn
Dịch: Người Brâu đầu tiên đến Việt Nam cách đây khoảng một thế kỷ.
Câu 50:
Find one mistake in each sentence and correct it.
Flying kites (A)on the paddle field (B)with other kids is (C)very excited (D)to him.
Đáp án D (sửa thành: exciting)
Giải thích: Dùng phân từ đuôi “ing” vì mang nghĩa chủ động
Dịch: Thả diều trên sân chèo với những đứa trẻ khác là điều rất thú vị đối với anh ấy.
Câu 51:
The majority of people in Vietnam _______(belong) to the Kinh ethnic group.
Đáp án: belong
Giải thích: câu diễn tả sự thật hiển nhiên nên dùng hiện tại đơn, chủ ngữ số nhiều nên động từ giữ nguyên thể
Dịch: Đa số người dân ở Việt Nam thuộc dân tộc Kinh.
Câu 52:
Find one mistake in each sentence and correct it.
She can (A)swim much (B)more well (C)than anyone else (D)in my class.
Đáp án C (sửa thành: better)
Giải thích: so sánh hơn của “well” là “better”
Dịch: Cô ấy có thể bơi giỏi hơn nhiều so với bất kỳ ai khác trong lớp của tôi.
Câu 53:
Hoa Ban festival __________ (start) on March 17thand _________(end) on March 19th.
Đáp án: starts – ends
Giải thích: câu diễn tả lịch trình, kế hoạch nên dùng hiện tại đơn, chủ ngữ số ít nên động từ thêm “s/es”
Dịch: Lễ hội Hoa Ban bắt đầu từ ngày 17/3 và kết thúc vào ngày 19/3.
Câu 54:
Find one mistake in each sentence and correct it.
What (A)she is truly (B)keen in (C)is classical music not (D)modern music.
Đáp án C (sửa thành: on)
Giải thích: be keen on = thích
Dịch: Điều cô ấy thực sự quan tâm là nhạc cổ điển chứ không phải nhạc hiện đại.
Câu 55:
Choose the item among A, B, C or D that best answer the question about the passage.
The thing I liked most when I was small was the change of seasons. Spring, summer, autumn and winter – I could see them all come and go and each one was completely different. Now in the city, you can buy summer flowers in winter ad eat the same vegetables all the year round. Whereas, in the country, I could only eat things at certain times of the year, for example, strawberries in June and turnips in winter. I lived my childhood with the seasons.
We also made most of our food and would never eat frozen or tinned food. Everything was fresh, so it must be better than the type of food I am taking now in the city. City people may think people in the country miss a lot of things about modern life. In fact, in my opinion they miss a lot more than people in the country, they miss real life.
What did the writer like most about living in the country?
Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: The thing I liked most when I was small was the change of seasons.
Dịch: Điều tôi thích nhất khi tôi còn nhỏ là sự thay đổi của các mùa.
Câu 56:
Find one mistake in each sentence and correct it.
Why (A)should (B)we learn (C)about the life of Vietnam’s ethnic minority people (D)?
Đáp án D (sửa thành: peoples)
Giải thích: cần danh từ số nhiều mang nghĩa “các dân tộc”
Dịch: Tại sao chúng ta nên tìm hiểu về đời sống của các dân tộc thiểu số Việt Nam?
Câu 57:
What does the word “them” in line 2 refer to?
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: Spring, summer, autumn and winter – I could see them all come and go and each one was completely different.
Dịch: Mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông - tôi có thể thấy tất cả chúng đến và đi và mỗi cái hoàn toàn khác nhau.
Câu 58:
Read the passage. Choose the most suitable word to fill in the blank.
No matter (1) …………. well you take care of your pet, sometimes it runs away or gets lost. Its collar may have broken, or it was scared and ran off. To (2) …………. loosing your pet, you need to take care of your house and yard first.
If you use a fence, be sure that there is no way the animal can get under or over it. Make (3) ………………. the gate is locked at all times. Second, don’t let your cat or dog run (4) ………………. the neighborhood. Keep it on a leash or in a cat (5) ………………. at all times. This is important when you take your animal to the vet, too. Loud noises can scare it (6) ………………. . If the animal is on a leash or in a carrier, it is harder for it to run away from you.
In case, your pet runs away, you need to look for it as soon as you (7) ………………. it is missing. Check around your house first. You have to check everywhere. Make sure to listen, too. Your cat could be stuck and the only way you will find it is to hear it (8) ………………. . Alternatively, you should go to the place where your pet was lost and talk to everyone. Describe it to them and give your phone number.
Giải thích: No matter how = Dù cho …
Dịch: Dù bạn có chăm sóc thú cưng của mình tốt như thế nào đi chăng nữa thì đôi khi nó cũng bỏ chạy hoặc bị lạc.
Câu 59:
In the countryside which season can we buy strawberries?
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: Whereas, in the country, I could only eat things at certain times of the year, for example, strawberries in June and turnips in winter.
Dịch: Trong khi đó, ở trong nước, tôi chỉ có thể ăn những thứ vào một số thời điểm nhất định trong năm, ví dụ như dâu tây vào tháng 6 và củ cải vào mùa đông.
Câu 60:
A. keepB. preventC. avoidD. stop
Đáp án C
Giải thích: avoid + Ving = ngăn chặn/ tránh
Dịch: Để tránh bị lạc thú cưng, trước hết bạn cần chăm sóc nhà cửa, sân vườn.
Câu 61:
Why did the writer never eat tinned food when living in the country?
Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: Everything was fresh, so it must be better than the type of food I am taking now in the city.
Dịch: Tất cả mọi thứ đều tươi, vì vậy nó phải tốt hơn loại thực phẩm tôi đang dùng bây giờ trong thành phố.
Câu 62:
A. certainB. sureC. unsureD. uncertain
Đáp án B
Giải thích: make sure = đảm bảo chắc chắn
Dịch: Đảm bảo rằng cổng luôn được khóa.
Câu 63:
Which of the following sentences is NOT true?
Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: We also made most of our food and would never eat frozen or tinned food.
Dịch: Chúng tôi cũng đã chế biến hầu hết thực phẩm và không bao giờ ăn thực phẩm đông lạnh hoặc đóng hộp.
Câu 64:
A. alongB. downC. aroundD. about
Đáp án C
Giải thích: run around = chạy quanh
Dịch: Thứ hai, không để mèo hoặc chó của bạn chạy quanh khu phố.
Câu 65:
Rewrite the sentence that has the same meaning with the previous sentence
It is 5 years since Tom and Mary got married.
Tom and Mary ____________________________________________
Đáp án: Tom and Mary have got married for 5 years.
Dịch: Đã 5 năm kể từ khi Tom và Mary kết hôn.
= Tom và Mary đã kết hôn được 5 năm.
Câu 66:
A. keeperB. containerC. carrierD. box
Đáp án C
Dịch: Luôn luôn giữ nó trên dây xích hoặc trong nôi cho mèo.
Câu 67:
The film was so boring that I fell asleep.
Because _________________________________________________
Đáp án: Because the film was so boring, I fell asleep.
Dịch: Bộ phim chán đến mức tôi lăn ra ngủ.
= Vì bộ phim quá nhàm chán, tôi đã ngủ quên mất.
Câu 68:
A. easilyB. easyC. difficultD. difficultly
Đáp án A
Giải thích: ô trống cần trạng từ, dựa vào nghĩa chọn A
Dịch: Tiếng ồn lớn có thể làm nó sợ hãi một cách dễ dàng.
Câu 69:
They built a new bridge over the river.
A new bridge _____________________________________________
Đáp án: A new bridge was built over the river by them.
Dịch: Họ đã xây một cây cầu mới bắc qua sông.
= Một cây cầu mới đã được xây dựng qua sông bởi họ.
Câu 70:
A. findB. seeC. realizeD. look
Đáp án C
Dịch: Trong trường hợp, thú cưng của bạn bỏ chạy, bạn cần tìm kiếm ngay khi nhận ra nó mất tích.
Câu 71:
A. shoutingB. talkingC. whisperingD. crying
Đáp án D
Dịch: Con mèo của bạn có thể bị mắc kẹt và cách duy nhất bạn tìm thấy nó là nghe nó khóc.
Câu 72:
Make complete sentences based on the given words.
Jonny/ like/ play/ drum/ room/ whereas/ Kenny/ enjoy/ gym/ fitness center/ weekends.
Đáp án: Jonny likes playing the drum in his room whereas Kenny enjoys doing gym in the fitness center at weekends.
Dịch: Jonny thích chơi trống trong phòng của mình trong khi Kenny thích tập gym ở trung tâm thể dục vào cuối tuần.
Câu 73:
Make complete sentences based on the given words.
Drive/ city/ be/ much/ stressful/ drive/ countryside.
Đáp án: Driving in a city is much more stressful than driving in the countryside.
Dịch: Lái xe trong thành phố căng thẳng hơn nhiều so với lái xe ở nông thôn.
Câu 74:
Make complete sentences based on the given words.
People/ countryside/ seem/ have to/ work/ hard/ people/ city.
Đáp án: People in the countryside seem to have to work harder than people in cities.
Dịch: Những người ở nông thôn dường như phải làm việc chăm chỉ hơn những người ở thành phố.
Câu 75:
Make complete sentences based on the given words.
Clothing/ the Muong women/ diversified/ that/ men
Đáp án: The clothing of the Muong women is more diversified than that of men.
Dịch: Trang phục của phụ nữ Mường đa dạng hơn nam giới.
Câu 76:
Make complete sentences based on the given words.
Muong/ be/ fourth/ largest/ ethnic minority group/ Vietnam/ Viet/ Tay/ Thai.
Đáp án: The Muong is the fourth largest ethnic minority group in Vietnam after the Viet, the Tay and the Thai.
Dịch: Dân tộc Mường là nhóm dân tộc thiểu số lớn thứ tư ở Việt Nam sau Việt, Tày và Thái.