IMG-LOGO

Đề thi Tiếng anh mới 8 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 3)

  • 3890 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Circle the best answer

Who repaired the bicycle for you?  - Nobody.  I repaired it………….

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: đại từ phản thân của “I” là “myself”

Dịch: Ai đã sửa xe đạp cho bạn? - Không ai. Tôi đã tự sửa chữa nó.


Câu 2:

…………….does your new English teacher look like?  - She’s tall and thin.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Câu hỏi ngoại hình: How + do/ does + S + look like?

Dịch: Giáo viên tiếng Anh mới của bạn trông như thế nào? - Cô ấy cao và gầy.


Câu 3:

We can find the ………………… under the sink in the kitchen.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. armchair = ghế bành          

B. cushion = cái đệm       

C. bookshelf = giá sách  

D. saucepan = cái xoong

Dịch: Chúng ta có thể tìm thấy cái xoong dưới bồn rửa trong nhà bếp.


Câu 4:

When were you born? – I was born …………. November 8th 2000.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: on + ngày tháng năm

Dịch: Bạn sinh ra khi nào? - Tôi sinh ngày 8 tháng 11 năm 2000.


Câu 5:

Ms Jackson said Tim………….harder on his Spanish pronunciation.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: should/ ought to + Vinf = nên làm gì

Dịch: Cô Jackson nói Tim nên chăm chỉ hơn trong việc phát âm tiếng Tây Ban Nha của mình.


Câu 6:

Can I speak to Mary, please? - ………………

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Tôi có thể nói chuyện với Mary được không? - Giữ điện thoại nhé.


Câu 7:

Yesterday Tim’s mother received a ………….from his teacher.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch: Hôm qua mẹ của Tim đã nhận được một cuộc gọi báo cáo từ giáo viên của anh ấy.


Câu 8:

After her father died, Little Pea ………….do chores all day.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: quá khứ đơn của ‘have to’ là ‘had to’

Dịch: Sau khi cha mất, Little Pea phải làm việc nhà cả ngày.


Câu 9:

Should we put all the dangerous objects out of children’s……..…..?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: out of reach = ngoài tầm với

Dịch: Chúng ta có nên đặt tất cả các đồ vật nguy hiểm ngoài tầm với của trẻ em không?


Câu 10:

His ………..……….. always makes people laugh.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: sense of humor = khiếu hài hước

Dịch: Tính hài hước của anh ấy luôn khiến mọi người phải bật cười.


Câu 11:

Bell and his assistant, Thomas Watson ……….. the first telephone in 1877.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch: Bell và trợ lý của ông, Thomas Watson đã phát minh ra chiếc điện thoại đầu tiên vào năm 1877.


Câu 12:

He …………. for candies when he was a young boy.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: used to + Vinf: đã từng làm gì (như thói quen)

Dịch: Anh ấy từng khóc vì kẹo khi còn nhỏ.


Câu 13:

Give the correct form of verbs in brackets.

Let’s (meet)………………….outside the garden of the club.

Xem đáp án

Đáp án: meet

Giải thích: Let’s + Vinf = Hãy …

Dịch: Hãy gặp nhau bên ngoài khu vườn của câu lạc bộ.


Câu 14:

The sun (rise)…………….……. in the east and sets in the west.

Xem đáp án

Đáp án: rises

Giải thích: dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự thật, chủ ngữ là ngôi 3 số ít nên động từ thêm ‘s’

Dịch: Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.


Câu 15:

What (be )…………….the weather like yesterday? – It was cloudy and rainy.

Xem đáp án

Đáp án: was

Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì có ‘yesterday’, chủ ngữ là ngôi 3 số ít nên dùng ‘was’

Dịch: Hôm qua thời tiết thế nào? - Trời nhiều mây và mưa.


Câu 16:

After dinner Mom (light)………………….and Dad used to tell us stories.

Xem đáp án

Đáp án: lit

Giải thích: động từ light chia thì quá khứ đơn vì đằng sau dùng thì quá khứ đơn

Dịch: Sau bữa tối, mẹ đốt đèn và bố kể chuyện cho chúng tôi nghe.


Câu 17:

What …………. Nga ………… (play) at present? She is playing the violin in the living room.

Xem đáp án

Đáp án: is … playing

Giải thích: dùng thì hiện tại tiếp diễn vì có ‘at present’

Dịch: Hiện tại Nga đang chơi gì? Cô ấy đang chơi vĩ cầm trong phòng khách.


Câu 18:

Peter just bought a novel last week. He (read)…………….next Sunday.

Xem đáp án

Đáp án: will read

Giải thích: dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai

Dịch: Peter vừa mua một cuốn tiểu thuyết vào tuần trước. Anh ấy sẽ đọc vào Chủ nhật tới.


Câu 20:

She didn’t feel happy to take this chance. She likes school very much.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: She was happy about this chance, but mainly she liked the idea of getting out of school.

Dịch: Cô ấy rất vui vì cơ hội này, nhưng chủ yếu là cô ấy thích ý tưởng rời khỏi trường học.


Câu 21:

Her parents wanted her to study medicine, but she majored in films.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: Her parents hope she would study medicine. Instead she majored in films …

Dịch: Cha mẹ cô hy vọng cô sẽ học y khoa. Thay vào đó, cô học chuyên ngành phim ...


Câu 22:

Her parents were journalists.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: In the late 1970s, Joan’s parents, who were doctors, moved to the United States.

Dịch: Vào cuối những năm 1970, cha mẹ của Joan, vốn là bác sĩ, chuyển đến Hoa Kỳ.


Câu 23:

Where is Joan Chen famous?

Xem đáp án

Đáp án: In both China and the United States.

Giải thích: Dựa vào câu: Joan Chen is famous both in China, where she grew up, and in the United States, where she now lives.

Dịch: Joan Chen nổi tiếng ở cả Trung Quốc, nơi cô lớn lên và ở Mỹ, nơi cô hiện đang sống.


Câu 24:

Where did she grow up?

Xem đáp án

Đáp án: In China.

Giải thích: Dựa vào câu: Joan Chen is famous both in China, where she grew up …

Dịch: Joan Chen nổi tiếng ở cả Trung Quốc, nơi cô lớn lên …


Câu 25:

What happened to her at the age of eighteen?

Xem đáp án

Đáp án: Some people from the studio came to her school and choose her to study at the studio.

Giải thích: Dựa vào câu: When she was 14, some people from the studio came to her school and choose her to study at the studio.

Dịch: Khi cô ấy 14 tuổi, một số người từ studio đến trường của cô ấy và chọn cô ấy để học ở studio.


Câu 26:

Were her parents nurses?

Xem đáp án

Đáp án: No, they weren’t.

Giải thích: Dựa vào câu: In the late 1970s, Joan’s parents, who were doctors, moved to the United States.

Dịch: Vào cuối những năm 1970, cha mẹ của Joan, vốn là bác sĩ, chuyển đến Hoa Kỳ.


Câu 27:

When did Joan Chen and her family move to the United States?

Xem đáp án

Đáp án: In the late 1970s.

Giải thích: Dựa vào câu: In the late 1970s, Joan’s parents, who were doctors, moved to the United States.

Dịch: Vào cuối những năm 1970, cha mẹ của Joan, vốn là bác sĩ, chuyển đến Hoa Kỳ.


Câu 28:

Did she look for a job as an engineer?

Xem đáp án

Đáp án: No, she didn’t.

Giải thích: Dựa vào câu: Instead she majored in films and later she looked for work as an actress.

Dịch: Thay vào đó, cô học chuyên ngành điện ảnh và sau đó cô tìm kiếm công việc như một diễn viên.


Câu 29:

Rewrite the sentences so that they have the same meaning as the first. Use the given cues

Tim’s mother said to Tim: “Turn off the radio.”

Tim’s mother told ………….……………………………. (indirect speech)

Xem đáp án

Đáp án: Tim’s mother told Tim to turn off the radio.

Giải thích: câu gián tiếp của câu mệnh lệnh dùng to V/ not to V.

Dịch: Mẹ của Tim đã bảo Tim tắt đài.


Câu 30:

This coat isn’t warm. I cannot wear it in winter.

This coat ................................................................................................... (enough)

Xem đáp án

Đáp án: This coat isn’t warm enough for me to wear in winter.

Giải thích: Cấu trúc: S + be + adj + enough + for O + to V.

Dịch: Chiếc áo khoác này không đủ ấm để tôi mặc vào mùa đông.


Câu 32:

I lived on the farm with my grandma ten years ago.

Ten years ago I used to............................................................................................

Xem đáp án

Đáp án: Ten years ago I used to live on the farm with my grandma.

Giải thích: used to + Vinf = đã từng làm gì (như thói quen)

Dịch: Mười năm trước, tôi từng sống trong trang trại với bà ngoại.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương