Đề thi Tiếng anh mới 8 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 6)
-
4861 lượt thi
-
49 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently.
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ei/, các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Câu 2:
Choose the words which has the underlined parts pronounced differently.
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /id/
Câu 4:
Choose the words which has the underlined parts pronounced differently.
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Câu 6:
Choose the best answer marked A, B, C or D to complete each sentence below.
Why don't you apply for this job? It's right _____ your street.
Đáp án B
Giải thích: be right up someone's street: phù hợp với ai
Dịch: Tại sao bạn không nộp đơn cho công việc này? Nó phù hợp với bạn.
Câu 8:
I love the people in my village. They are so _____ and hospitable.
Đáp án A
Giải thích: ô trống cần tính từ để miêu tả tính cách con người
Dịch: Tôi yêu những người trong làng của tôi. Họ rất thân thiện và hiếu khách.
Câu 10:
Minh _____ to play football, and so does his brother.
Đáp án C
Giải thích:
- like + Ving/ to V = thích làm gì
- các đáp án còn lại chỉ đi với Ving
Dịch: Minh thích đá bóng, và anh trai cũng vậy.
Câu 11:
Choose the best option marked A, B, C or D to complete each sentence.
I’ll see you _______ Wednesday.
Giải thích: on + thứ trong tuần
Dịch: Tôi sẽ gặp bạn vào thứ Bảy.
Câu 12:
Look! Some children are _____ the buffaloes in the paddy field.
Đáp án B
Giải thích: herd the buffaloes: chăn trâu
Dịch: Nhìn! Một số trẻ em đang chăn trâu trên cánh đồng lúa.
Câu 13:
Ba does the homework ________, nobody helps him.
Giải thích: đại từ phản thân của “Ba” (nam giới số ít) là ‘himself’
Dịch: Ba tự làm bài, không ai giúp cậu ấy.
Câu 14:
The Viet (or Kinh) have _______ number of people, accounting for about 86% of the population.
Đáp án D
Giải thích: so sánh nhất với tính từ ngắn: the + adj_est
Dịch: Người Việt (hay Kinh) có số dân đông nhất, chiếm khoảng 86% dân số.
Câu 15:
The sun ______ in the east and sets in the west.
Giải thích: dùng thì hiện tại đơn vì diễn tả sự thật
Dịch: Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
Câu 16:
_______ ethnic group has a larger population, the Tay or the Ede?
Đáp án B
Giải thích: câu hỏi mang tính lựa chọn ta dùng Which
Dịch: Dân tộc nào có dân số đông hơn, dân tộc Tày hay Êđê?
Câu 17:
Nga’s grandmother used _______ in Hue when she was young.
Giải thích: used to Vinf: đã từng làm gì (như thói quen)
Dịch: Bà của Nga từng sống ở Huế khi bà còn nhỏ.
Câu 18:
Hoang: "Let's go to the local open-air market" - Linh: “_______”
Đáp án A
Dịch: Hoàng: “Đi chợ trời thôi” - Linh: “Ý kiến hay đấy.”
Câu 19:
“Why is Nam absent today ?” – “ __________ he was sick.”
Giải thích: Câu hỏi về lí do nên câu trả lời phải đưa ra lí do, các đáp án khác không hợp nghĩa
Dịch: "Tại sao hôm nay Nam vắng mặt?" - "Bởi vì anh ấy bị ốm."
Câu 20:
Identify ONE mistake in the sentence below
Viet Nam is a multicultural country with fifty-four ethnic group.
Đáp án D
Giải thích: cần danh từ số nhiều (groups) vì số lượng là 54.
Dịch: Việt Nam là một quốc gia đa văn hóa với 54 dân tộc anh em.
Câu 21:
Miss Jackson said you _______ work harder on your Spanish pronunciation.
Giải thích:
- Đáp án B thiếu ‘to’
- Đáp án C và D chưa lùi thì trong câu gián tiếp
Dịch: Cô Jackson nói rằng bạn nên chăm chỉ hơn trong việc phát âm tiếng Tây Ban Nha của mình.
Câu 22:
Read the passage and choose the best answer.
Minh (1) the internet every day, but he has never (2) more than an hour at a time online. He's got a laptop and a smartphone, (3) he can use the Internet anywhere. Today, for instance, he has been online three times. Mainly he just emails his friends. He reads online magazines and he looks (4) information, too. He also compares prices of things. (5), he's never bought anything online because he doesn't think it's safe. Anyway, the internet is useful.
Đáp án B
Giải thích: dùng thì hiện tại đơn vì có ‘every day’
Dịch: Minh lướt mạng mỗi ngày.
Câu 23:
I _______ to school by bus last year.
Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (last year)
Dịch: Tôi đã đến trường bằng xe buýt vào năm ngoái.
Câu 24:
...but he has never (2) more than an hour at a time online.
Đáp án D
Giải thích: spend time = dành thời gian
Dịch: nhưng anh ấy chưa bao giờ online hơn một giờ đồng hồ.
Câu 25:
She isn’t _______to be in my class.
Giải thích:
- be adj enough to V = đủ … để làm gì
- V + enough + N + to V = đủ … để làm gì
Dịch: Cô ấy không đủ tuổi để vào lớp của tôi.
Câu 26:
He's got a laptop and a smartphone, (3) he can use the Internet anywhere.
Đáp án C
Dịch: Anh ấy có một máy tính xách tay và một điện thoại thông minh, vì vậy anh ấy có thể sử dụng Internet ở bất cứ đâu.
Câu 27:
Read the passage carefully then decide whether the following statements are true (T) or false (F).
Peter had a letter form his sister yesterday. She lives in Nigeria. In her letter, she said that she was coming to England next month. If she comes, she will get a surprise. Peter is now living in a beautiful new house in the country. The house was completed five months ago. In his letter, he said that, he wanted her to stay with his family. The house has many large rooms and there is a lovely garden. It is a modern house. So it looks strange to some people. It must be the only modern house in the district.
Peter lives in Nigeria.
Giải thích: Dựa vào câu: Peter had a letter form his sister yesterday. She lives in Nigeria.
Dịch: Peter có một lá thư từ em gái anh ấy vào ngày hôm qua. Cô ấy sống ở Nigeria.
Câu 28:
He reads online magazines and he looks (4) information, too.
Đáp án A
Giải thích: look for = tìm kiếm
Dịch: Anh ấy đọc tạp chí trực tuyến và anh ấy cũng tìm kiếm thông tin.
Câu 29:
His sister’s coming to England next month.
Giải thích: Dựa vào câu: In her letter, she said that she was coming to England next month.
Dịch: Trong thư, cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đến Anh vào tháng tới.
Câu 30:
He also compares prices of things. (5), he's never bought anything online because he doesn't think it's safe.
Đáp án B
Dịch: Tuy nhiên, anh ấy không bao giờ mua bất cứ thứ gì trực tuyến vì anh ấy không nghĩ rằng nó an toàn.
Câu 31:
Peter’s new house is in the city.
Giải thích: Dựa vào câu: Peter is now living in a beautiful new house in the country.
Dịch: Peter hiện đang sống trong một ngôi nhà mới xinh đẹp ở vùng quê.
Câu 32:
Read the paragraph and choose the best answer.
Most people enjoy living in a big city because they think life there is easier than other places. However, my cousin comes from a village and he knows that life in the countryside has lots of benefits. The main reason he prefers the village life is because it's very peaceful. So he always feels calm whenever he is there. Another reason is that the air in this area is so fresh and clean. Besides, people living here get more green spaces and bigger gardens, too. In addition, the people here are friendlier and more hospitable. Generally, my relative is interested in wildlife photography, so the countryside is perfect for him.
Question: What do the majority of people like?
Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: Most people enjoy living in a big city because they think life there is easier than other places.
Dịch: Hầu hết mọi người thích sống ở một thành phố lớn vì họ nghĩ rằng cuộc sống ở đó dễ dàng hơn những nơi khác.
Câu 33:
The house has many large rooms and there is a lovely garden.
Giải thích: Dựa vào câu: The house has many large rooms and there is a lovely garden.
Dịch: Ngôi nhà có nhiều phòng rộng và có một khu vườn xinh xắn.
Câu 34:
Where does the writer's cousin want to live?
Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: However, my cousin comes from a village and he knows that life in the countryside has lots of benefits.
Dịch: Tuy nhiên, anh họ tôi đến từ một ngôi làng và anh ấy biết rằng cuộc sống ở nông thôn có rất nhiều lợi ích.
Câu 35:
Read the passage carefully then answer the questions below.
Once upon a time, there was a girl called Cinderella who did all the work in the kitchen while her lazy sisters did nothing. One night her sisters went to a festival at the palace. Cinderella was left at home, feeling very sad. After a time a fairy appeared and told Cinderella that she could go to the festival, but she had to return home by midnight. So she went to the festival in a beautiful dress. She danced with the prince, but at midnight she ran back home, leaving one of her shoes on the dance floor. The prince wanted to see her again and went to every house in the capital until he found that the shoe was the right size for Cinderella. The prince and Cinderella were married and lived happily ever after.
Question: Where did Cinderella’s sisters go one night?
Đáp án: A festival at the palace.
Giải thích: Dựa vào câu: One night her sisters went to a festival at the palace.
Dịch: Một đêm chị em cô đi dự lễ hội ở cung điện.
Câu 36:
How is the air in the village?
Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: Another reason is that the air in this area is so fresh and clean.
Dịch: Một lý do nữa là không khí ở khu vực này rất trong lành và sạch sẽ.
Câu 37:
Who appeared and helped Cinderella go to the festival?
Đáp án: A fairy.
Giải thích: Dựa vào câu: After a time a fairy appeared and told Cinderella that she could go to the festival, but she had to return home by midnight.
Dịch: Sau một thời gian, một nàng tiên xuất hiện và nói với Cinderella rằng cô ấy có thể đi dự lễ hội, nhưng cô ấy phải trở về nhà trước nửa đêm.
Câu 38:
Why does the writer's cousin prefer the village life? - Because it's ______.
Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: Generally, my relative is interested in wildlife photography, so the countryside is perfect for him.
Dịch: Nói chung, người thân của tôi thích chụp ảnh động vật hoang dã, vì vậy vùng nông thôn là nơi hoàn hảo cho anh ấy.
Câu 39:
Did Cinderella dance with the prince at the ball?
Đáp án: No, she didn’t.
Giải thích: Dựa vào câu: She danced with the prince, but at midnight she ran back home, leaving one of her shoes on the dance floor.
Dịch: Cô ấy đã khiêu vũ với hoàng tử, nhưng đến nửa đêm cô ấy lại chạy về nhà, để lại một đôi giày của mình trên sàn nhảy.
Câu 40:
Which of the following is NOT true?
Đáp án C
Giải thích: Phương án này không được đề cập trong đoạn văn.
Câu 41:
Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it
Minh should study harder for his exam.
→ Minh ought ………………………………
Đáp án: Minh ought to study harder for his exam.
Giải thích: should = ought to (nên làm gì)
Dịch: Minh phải học chăm chỉ hơn cho kỳ thi của mình.
Câu 42:
Do as directed in bracket
Has/ been / the net./ The boy/ of/ addicted /
(Put the words into their correct order) .....................................................
Đáp án: The boy has been addicted of the net.
Dịch: Cậu bé đã nghiện net.
Câu 43:
My sister felt sick yesterday, so she stayed at home.
→ Because …………………………………
Đáp án: Because my sister felt sick yesterday, she stayed at home.
Dịch: Vì hôm qua chị tôi bị ốm nên cô ấy đã ở nhà.
Câu 44:
The Laha mostly live in Son La.
(Make a question for the underlined part) .....................................................
Đáp án: Where do the Laha mostly live in?
Dịch: Người Laha chủ yếu sống ở đâu?
Câu 45:
She is very young, she can’t drive a car.
→ She isn’t …………………………………….
Đáp án: She isn’t old enough to drive a car.
Giải thích: be adj enough to V = đủ … để làm gì
Dịch: Cô ấy chưa đủ tuổi để lái xe ô tô.
Câu 46:
It takes a buffalo about half of a day to plough that field, but a machine can do it within an hour.
(Rewrite, use more slowly).....................................................
Đáp án: A buffalo can plough that field more slowly than a machine.
Dịch: Một con trâu phải mất nửa ngày để cày mảnh ruộng đó, nhưng một chiếc máy có thể làm được việc đó trong vòng một giờ.
= Một con trâu có thể cày ruộng đó chậm hơn một cái máy.
Câu 47:
Rearrange the jumbled words to make meaningful sentences.
here/ between/ came /8 a.m. and 9 a.m. / they
Đáp án: They came here between 8 a.m. and 9 a.m.
Dịch: Họ đến đây từ 8 giờ sáng đến 9 giờ sáng.
Câu 48:
Ethnic peoples in the mountains use basic toolsto do the farm work.
(Make a question for the underlined part) .....................................................
Đáp án: What do Ethnic peoples in the mountains use to do the farm work?
Dịch: Các dân tộc ở miền núi sử dụng gì để làm công việc đồng áng?
Câu 49:
different/ language learners/ ways/ learn/ words/ in.
Đáp án: Language learners learn words in different ways.
Dịch: Người học ngôn ngữ học từ theo nhiều cách khác nhau.