Đề thi Tiếng anh mới 8 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 14)
-
5008 lượt thi
-
48 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best word or phrase to complete the following sentences or do as directed
Who repaired the bicycle for you? - Nobody. I repaired it………….
Đáp án B
Giải thích: đại từ phản thân của “I” là “myself”
Dịch: Ai đã sửa xe đạp cho bạn? - Không ai. Tôi đã tự sửa chữa nó.
Câu 2:
………….is your new English teacher like? - She’s very kind.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc hỏi tính cách: What + do/ does + S + like?
Dịch: Giáo viên tiếng Anh mới của bạn như thế nào? - Cô ấy rất tốt bụng.
Câu 3:
We like Nam’s sense of humor. His jokes always make us laugh………
Đáp án C
Giải thích: ô trống cần trạng từ chỉ cách thức bổ nghĩa cho động từ phía trước (laugh)
Dịch: Chúng tôi thích khiếu hài hước của Nam. Những câu chuyện cười của anh ấy luôn khiến chúng tôi cười vui vẻ.
Câu 4:
Children……… play with matches. It only takes one match to cause a fire.
Đáp án B
Giải thích: mustn’t + Vinf = không được phép làm gì
Dịch: Trẻ em không được chơi với diêm. Chỉ cần một que diêm là có thể gây ra hỏa hoạn.
Câu 5:
- Hoa: I can’t reach that apple. - Lan: Don’t worry. I…………….. you.
Đáp án B
Giải thích: dự định được nảy ra tại thời điểm nói thì dùng tương lai đơn
Dịch: - Hoa: Tôi không thể với được quả táo đó. - Lan: Đừng lo lắng. Tôi sẽ giúp bạn.
Câu 6:
I think our English is good. ………….. join our English Speaking Club.
Đáp án C
Giải thích: cả 4 phương án đều dùng cấu trúc gợi ý, nhưng A, B, D ở dạng nghi vấn nên loại
Dịch: Tôi nghĩ rằng tiếng Anh của chúng tôi là tốt. Hãy tham gia Câu lạc bộ nói tiếng Anh của chúng tôi.
Câu 7:
Putting a knife ………. an electrical socket is dangerous.
Đáp án B
Dịch: Đưa dao vào ổ điện rất nguy hiểm.
Câu 8:
………… does Miss Hoa want to be a teacher? - Because she loves children.
Đáp án D
Giải thích: Dựa vào thông tin câu trả lời suy ra câu hỏi cần hỏi về lý do, bắt đầu với Why
Dịch: Tại sao cô Hoa lại muốn làm cô giáo? - Vì cô ấy yêu trẻ con.
Câu 9:
Choose the incorrect part indicated by A, B, C or D in the following sentence.
Nam is 15 years old. He is not young enough to drive a car.
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta cần sửa ‘young’ thành ‘old’
Dịch: Nam 15 tuổi. Anh ta chưa đủ tuổi để lái xe ô tô.
Câu 10:
“Hello, Nam. This is my cousin, Thu.” – “……………………………”
Đáp án D
Dịch: “Xin chào, Nam. Đây là em họ của tôi, Thu. ” - "Em khỏe không, Thu?"
Câu 11:
Which word is stressed on the second syllable?
Đáp án D
Giải thích: precaution /prɪˈkɔː.ʃən/ (n) sự đề phòng
Câu 12:
Choose the word whose “ed” part is pronounced differently from that of the others
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/
Câu 13:
Supply the correct form of the words in brackets to complete the sentences
Be………………….. in your work! (care)
Đáp án: careful
Giải thích: ô trống cần tính từ với nghĩa ‘cẩn thận’
Dịch: Hãy cẩn thận trong công việc của bạn!
Câu 14:
He is not ……………….. enough to lift up the vase by himself. (strength)
Đáp án: strong
Giải thích: ô trống cần tính từ với nghĩa ‘khoẻ’
Dịch: Anh ta không đủ sức để tự mình nhấc chiếc bình lên.
Câu 15:
The kitchen is a …………………place. (danger)
Đáp án: dangerous
Giải thích: ô trống cần tính từ với nghĩa ‘nguy hiểm’
Dịch: Nhà bếp là một nơi nguy hiểm.
Câu 16:
There’s a very ………………. film on TV tonight. (interest)
Đáp án: interesting
Giải thích: ô trống cần tính từ với nghĩa ‘thú vị’
Dịch: Có một bộ phim rất thú vị trên TV tối nay.
Câu 17:
Put the verbs in brackets into the correct tense of form
Where is Thu? - She (play)……………….in the schoolyard.
Đáp án: is playing
Giải thích: cần dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra
Dịch: Thu ở đâu? - Cô ấy đang chơi trong sân trường.
Câu 18:
It is safe (keep)……………drugs and chemicals in locked cupboards.
Đáp án: to keep
Giải thích: It + be + adj + to V (Thật … khi làm gì.)
Dịch: An toàn để giữ thuốc và hóa chất trong tủ có khóa.
Câu 19:
She (write)………….to me every week.
Đáp án: writes
Giải thích: cần dùng thì hiện tại đơn vì có ‘every week’
Dịch: Cô ấy viết thư cho tôi mỗi tuần.
Câu 20:
Do you like this picture? - My brother (paint)…………….it yesterday.
Đáp án: painted
Giải thích: cần dùng thì quá khứ đơn vì có ‘yesterday’
Dịch: Bạn có thích bức tranh này không? - Hôm qua anh tôi đã vẽ nó.
Câu 21:
Read the passage and answer the questions
Mr Pike lives in a bedsit in London. It’s a part of an old house. He’s got a room, a kitchen and he shares a bathroom with three other people. In his room, there’s a bed, an armchair and a coffee table. He’s got a television and a hi-fi, too. In the kitchen, there’s a cooker and a sink. There’s a small table and two chairs, too. The kitchen’s quite small, but it’s OK. There are lots of pubs, cafés, and takeaways in the street, so he doesn’t cook a lot.
Where does Mr Pike live?
Đáp án: Mr Pike lives in a bedsit in London.
Giải thích: Dựa vào câu: Mr Pike lives in a bedsit in London.
Dịch: Ông Pike sống trong một giường ngủ ở London.
Câu 22:
Does he share a bathroom with other people?
Đáp án: Yes, he does.
Giải thích: Dựa vào câu: He’s got a room, a kitchen and he shares a bathroom with three other people.
Dịch: Ông ấy có một căn phòng, một nhà bếp và ông ấy dùng chung phòng tắm với ba người khác.
Câu 23:
What’s the kitchen like?
Đáp án: The kitchen’s quite small, but it’s OK.
Giải thích: Dựa vào câu: The kitchen’s quite small, but it’s OK.
Dịch: Nhà bếp khá nhỏ, nhưng không sao.
Câu 24:
Why doesn’t he often cook?
Đáp án: Because there are lots of pubs, cafés, and takeaways in the street.
Giải thích: Dựa vào câu: There are lots of pubs, cafés, and takeaways in the street, so he doesn’t cook a lot.
Dịch: Có rất nhiều quán rượu, quán cà phê và cửa hàng bán đồ ăn vặt trên đường phố, vì vậy ông ấy không nấu ăn nhiều.
Câu 25:
Fill in each numbered blank in the passage with ONE suitable preposition
Alexander Graham Bell was born (1)…………March 3rd, 1845 (2)………..Scotland. He worked (3)……………deaf-mutes (4)………..Boston University.
(1) Đáp án: on
Giải thích: on + ngày tháng năm
Dịch: Alexander Graham Bell sinh ngày 3 tháng 3 năm 1845 tại Scotland.
(2) Đáp án: in
Giải thích: in + tên nước
Dịch: Alexander Graham Bell sinh ngày 3 tháng 3 năm 1845 tại Scotland.
(3) Đáp án: with
Giải thích: work with sb = làm việc với ai
Dịch: Ông ấy đã làm việc với những người câm.
(4) Đáp án: at
Giải thích: at + trường đại học
Dịch: Ông ấy đã làm việc với những người câm tại Đại học Boston.
Câu 26:
Rewrite the sentences, beginning with the given words or do as directed
Playing with matches is very dangerous.
- It is…………………………………………………………………………………
Đáp án: It is very dangerous to play with matches.
Giải thích: It + be + adj + to V (Thật … khi làm gì.)
Dịch: Chơi với diêm là rất nguy hiểm.
= Rất nguy hiểm khi chơi với diêm.
Câu 27:
Nam can answer that question because he is very intelligent. (use ENOUGH)
- Nam.…..……………………………………………………………………………
Đáp án: Nam is intelligent enough to answer that question.
Giải thích: Cấu trúc: be + adj + enough + to V
Dịch: Nam có thể trả lời câu hỏi đó vì anh ấy rất thông minh.
= Nam đủ thông minh để trả lời câu hỏi đó.
Câu 28:
They plan to invite their close friends for dinner tonight. (use BE GOING TO)
- They…..……………………………………………………………………………
Đáp án: They are going to invite their close friends for dinner tonight.
Giải thích: Cấu trúc: S + be going to + Vinf.
Dịch: Họ dự định sẽ mời những người bạn thân của mình ăn tối vào tối nay.
= Họ sẽ mời những người bạn thân của họ ăn tối vào tối nay.
Câu 29:
Mai gets bad marks because she doesn’t do her homework. (make a question for the underlined words).
- ……………….………………………………………………..……………………
Đáp án: Why does Mai get bad marks?
Dịch: Tại sao Mai bị điểm kém? - Mai bị điểm kém vì không làm bài tập.
Câu 30:
Choose the best answer to fill in the banks
What is she like? - She is ………………………….(tall / slim / reserved)
Đáp án: reserved
Giải thích: Câu hỏi về tính cách, 2 đáp án còn lại miêu tả ngoại hình nên loại
Dịch: Tính cách cô ấy là gì? - Cô ấy kiệm lời.
Câu 31:
I am sleepy. I …………………… go to bed early. (must/ ought to/ have to)
Đáp án: ought to
Giải thích: ought to V = nên làm gì
Dịch: Tôi buồn ngủ. Tôi phải đi ngủ sớm.
Câu 32:
The picture is …………………. the wall. ( in / of / on)
Đáp án: on
Giải thích: on the wall = trên tường
Dịch: Bức tranh ở trên tường.
Câu 33:
He is …………………………to do this test. (good enough / too good / enough good)
Đáp án: good enough
Giải thích: be + adj + enough + to V = đủ … để làm gì
Dịch: Anh ấy đủ giỏi để làm bài kiểm tra này.
Câu 34:
The computer can turn ………. off if we don’t use it. (itself / himself / myself)
Đáp án: itself
Giải thích: đại từ phản thân của chủ ngữ ‘The computer’ (It) là ‘itself’
Dịch: Máy tính có thể tự tắt nếu chúng ta không sử dụng.
Câu 35:
A ……………is a person who can’t speak nor hear. (customer/ deaf-mute/ message)
Đáp án: deaf-mute
Dịch: Người câm điếc là người không thể nói cũng như không nghe.
Câu 36:
Should put all the dangerous objects out of children’s……….. (reach/ side/ hands)
Đáp án: reach
Giải thích: out of reach = ngoài tầm với
Dịch: Nên đặt tất cả những đồ vật nguy hiểm ngoài tầm với của trẻ em.
Câu 37:
Tom seems ……………………….today. (happy / happily / happyness)
Đáp án: happy
Giải thích: seem + adj = có vẻ …
Dịch: Hôm nay Tom có vẻ vui.
Câu 38:
Hoa ………………… in Hue last year. (lives/ is going to live / lived)
Đáp án: lived
Giải thích: cần dùng thì quá khứ đơn vì có ‘last year’
Dịch: Năm ngoái Hoa ở Huế.
Câu 39:
Nam …………… fishing on this weekend. (is going to go / goes / went)
Đáp án: is going to go
Giải thích: cần dùng thì tương lai gần vì diễn tả dự định tương lai
Dịch: Nam sẽ đi câu cá vào cuối tuần này.
Câu 40:
Read and answer the questions
Miss Lan is twenty-five years old. She is still single. She doesn’t have many friends. She only has a close friends. She works in the post office. She is tall and pretty with long black hair. She is kind and helpful. She likes wearing “ao dai”. She is a hard-working clerk.
How old will Miss Lan on her next birthday?
Đáp án: She will be twenty-six years old.
Giải thích: Dựa vào câu: Miss Lan is twenty-five years old.
Dịch: Cô Lan hai mươi lăm tuổi.
Câu 41:
Where does she work?
Đáp án: She works in the post office.
Giải thích: Dựa vào câu: She works in the post office.
Dịch: Cô ấy làm việc trong bưu điện.
Câu 42:
What does she look like?
Đáp án: She is tall and pretty with long black hair.
Giải thích: Dựa vào câu: She is tall and pretty with long black hair.
Dịch: Cô ấy cao và xinh xắn với mái tóc đen dài.
Câu 43:
Does she have a lot of friends?
Đáp án: No, she doesn’t.
Giải thích: Dựa vào câu: She doesn’t have many friends.
Dịch: Cô ấy không có nhiều bạn bè.
Câu 44:
Rewrite the sentences
He is short. He can’t stick the picture above the window. (Combine the sentences using “enough”)
…………………………………………………………………….………
Đáp án: He isn’t tall enough to stick the picture above the window.
Giải thích: Cấu trúc: be + adj + enough + to V (đủ … để làm gì)
Dịch: Anh ấy lùn. Anh ấy không thể dán bức tranh lên phía trên cửa sổ.
= Anh ấy không đủ cao để dán bức tranh phía trên cửa sổ.
Câu 45:
The table is in the middle of the kitchen.
There is………………………………………………….…………………
Đáp án: There is a table in the middle of the kitchen.
Dịch: Cái bàn ở giữa bếp. = Có một cái bàn ở giữa bếp.
Câu 46:
His hair is short and black.
He has………………………………………………………………………
Đáp án: He has short black hair.
Dịch: Tóc anh ấy ngắn và đen.
= Anh ấy có mái tóc ngắn màu đen.
Câu 47:
Write the sentences using these words as cues
There / wardrobe / left / room.
……………………………………………………………………………
Đáp án: There is a wardrobe to the left of the room.
Dịch: Có một tủ quần áo bên trái của căn phòng.
Câu 48:
Next to / wardrobe / bed / opposite /bed / table.
……………………………………………………………………………
Đáp án: Next to the wardrobe, there is a bed and opposite the bed, there is a table.
Dịch: Cạnh tủ quần áo có giường ngủ và đối diện giường ngủ có một cái bàn.