Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 15)
-
3404 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dẫn một lượng hơi nước có khối lượng m1= 0,4kg ở nhiệt độ t1= 1000C từ lò hơi vào một bình chứa nước đá có khối lượng m2= 0,8kg ở nhiệt độ t0= 00C. Tính khối lượng và nhiệt độ nước ở trong bình khi có sự cân bằng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của nước C= 4200J/kg.độ, nhiệt hoá hơi của nước L= 2,3.106J/kg và nhiệt nóng chảy của nước đá = 3,4.105J/kg. (Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình).
- m1= 0,4kg hơi nước ngưng tụ hết thành nước ở 1000C toả ra nhiệt lượng:
Q1 = mL = 0,4. 2,3.106 = 920.000J
- Nhiệt lượng 0,8 kg nước đá nóng chảy hết: Q2 = lm2 = 3,4.105 .0,8 = 272.000J
- Q1 > Q2: Nước đá nóng chảy hết và tiếp tục nóng lên.
- Giả sử nước đá nóng lên đến 1000C, nhiệt lượng thu vào:
Q3 = m2C(t1 - t0) = 0,8.4200 (100 - 0) = 336.000J
- Q2 + Q3 = 272.000 + 336.000 = 608.000J
- Q1 > Q2 + Q3: Hơi nước dẫn vào không ngưng tụ hết và nước nóng đến 1000C.
- Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ: m' = (Q2 + Q3)/ L = 608.000: (2,3.106)= 0,26kg
- Khối lượng nước trong bình: 0,8 + 0,26 = 1,06kg, nhiệt độ nước trong bình là 1000C.Câu 2:
Cho mạch điện (Hình 1). Biết U1= 16V, U2= 5V, r1= 2Ω, r2=1Ω, R2= 4Ω, đèn Đ ghi (3V- 3W), ampe kế lí tưởng.
a. Tính R1, R3, UAB. Biết rằng đèn Đ sáng bình thường, ampe kế chỉ số 0.
b. Thay ampe kế bằng vôn kế lí tưởng. Tính số chỉ của vôn kế và cho biết độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?
a) Đèn:
- Ampe kế chỉ số không:
- Đèn sáng bình thường: (1)
- Tại nút A: (2)
UNM= UNB+ UBM «
(3)
- Từ (2), (3)
- Áp dụng ĐL Ôm cho từng đoạn mạch: (3)
- Từ (1), (2), (3)
b.
- Vôn kế lí tưởng (điện trở vôn kế rất lớn) nên không có dòng điện qua nhánh MN (giống ý a) do đó cường độ dòng điện qua các nhánh không thay đổi.
+ Số chỉ của vônkế bằng 0.
+ Đèn vẫn sáng bình thường.Câu 3:
Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc tại điểm A. Xe thứ nhất chạy một vòng trên các cạnh của tam giác đều ABC (AB= a= 300m) theo chiều từ A đến B (Hình 2). Khi đến B xe nghỉ 4 phút, đến C xe nghỉ 6 phút, vận tốc của xe trên mỗi cạnh là không đổi nhưng khi xe chuyển động trên cạnh kế tiếp thì vận tốc tăng gấp 2 lần so với trước. Biết vận tốc trung bình của xe thứ nhất là 0,8m/s. Xe thứ hai chạy liên tục nhiều vòng trên các cạnh của tam giác ABC theo chiều từ A đến C với vận tốc không đổi là 3m/s.
a. Hỏi xe thứ nhất đi được một vòng thì gặp xe thứ hai mấy lần?
b. Xác định các vị trí hai xe gặp nhau.
c. Vẽ đồ thị vị trí của hai xe theo thời gian.
Gọi v, 2v, 3v là vận tốc của xe 1 trên AB, BC, CA.
- Thời gian xe 1 đi hết một vòng:
Mà
- Thời gian xe 1 đi trên cạnh AB, BC, CA: t1=300s; t2=150s; t3=75s.
- Lập bảng
Xe 1:
Thời điểm t(s) |
0 |
300 |
300 ® 540 |
690 |
690 ® 1050 |
1125 |
Vị trí |
A |
B |
B |
C |
C |
A |
Xe 2:
Thời điểm tx100(s) |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Vị trí |
A |
C |
B |
A |
C |
B |
A |
C |
B |
A |
C |
B |
A |
- So sánh hai bảng:
+ Trong giây thứ 200 ® 300 xe 1 đi từ A ® B, xe 2 đi từ B ® A hai xe gặp nhau lần thứ nhất tại điểm M trên đoạn AB
Sau 200s xe (1) đi được AH = vt = 200m ® HB = 100m
Trong thời gian xe (1) và (2) cùng đi từ H ® M và B ® M
® ,
+ Tại thời điểm 500s xe 1 đang nghỉ tại B và xe 2 đến B nên hai xe gặp nhau lần thứ 2 tại B.
+ Thời điểm 700s xe 2 tới C, xe 1 nghỉ tại C. Vậy hai xe gặp nhau lần thứ 3 tại điểm C.
+ Giây thứ 1000 xe 2 tới C, xe 1 đang nghỉ tại C. Vậy hai xe gặp nhau lần thứ 4 tại C.Câu 4:
Vì R42= 0: Giữa đầu 4 và đầu 2 nối với nhau bởi dây dẫn.
- Vì R13= 2R0/3 < R0: Giữa đầu 1 và đầu 3 có mạch mắc song song.
- Mạch đơn giản nhất gồm R0 song song với mạch có điện trở Rx
Mạch Rx gồm R0 nối tiếp R0
- Vậy mạch 1-3 có dạng đơn giản (Hình 1a).
- Vì R14 = R12 = R43 = R32 = 5R0/3= R0 + 2R0/3
Nên các mạch 1- 4, 1- 2, 4- 3, 3- 2 gồm một điện trở R0 mắc nối tiếp với mạch 1- 3 ở trên.