Giải SBT Lịch sử 10 Bài 18: Văn minh Đại Việt có đáp án
-
185 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đê sông Hồng được hình thành từ thời kì nào và từng bước phát triển ra sao? Vai trò của đê sông Hồng với sự phát triển của kinh tế Đại Việt?
- Lịch sử hình thành và phát triển của đê sông Hồng:
+ Thời Lý: Tháng 3 năm Mậu Tý (1108), con đê đầu tiên của sông Hồng được đắp ở phường Cơ Xá có nhiệm vụ bảo vệ kinh thành Thăng Long (từ Nghi Tàm đến đầm Vạn Xoan - Thanh trì).
+ Thời Trần: năm 1248, nước sông Hồng lên to, đê vỡ làm nội thành bị lụt lội. Nhà vua ra lệnh cho các tỉnh ở hai bên sông Hồng từ thượng nguồn ra tới biển phải đắp đê phòng lũ. Từ đó, việc đắp đê rất được chú trọng.
+ Thời Nguyễn: trong suốt thời gian trị vì, các vị vua đầu triều Nguyễn (Gia Long, Minh Mệnh…) rất quan tâm và hạ lệnh cho việc xây đắp, củng cố đê sông Hồng.
+ Thời Pháp thuộc: chính quyền thực dân Pháp cũng tổ chức nhiều đợt đắp đê, nhất là dọc tuyến đê sông Hồng. Tuy nhiên, việc đầu tư của người pháp cho lĩnh vực đê điều ít có hiệu quả (ví dụ: ở Hà Nội, từ năm 1905 - 1945 đã xảy ra vỡ đê trong 10 năm và có 25 đoạn đê bị vỡ).
+ Từ năm 1945 – nay: chính quyền Việt Nam tiếp tục củng cố, nâng cấp các tuyến đê xung yếu
- Vai trò của đê sông Hồng: Ngăn lũ lụt, bảo vệ mùa màng và đời sống của cư dân ở trong đê.
Câu 2:
Lập bảng thống kê các thành tựu của văn minh Đại Việt theo các lĩnh vực dưới đây:
|
Nhà Hậu Lê |
Chữ viết |
..................................................................................................................... |
Văn học chữ Hán |
..................................................................................................................... |
Văn học chữ Nôm |
..................................................................................................................... |
Sử học |
..................................................................................................................... |
Địa lí |
..................................................................................................................... |
Toán học |
..................................................................................................................... |
Quân sự |
..................................................................................................................... |
Y học |
..................................................................................................................... |
Âm nhạc |
..................................................................................................................... |
Kiến trúc |
..................................................................................................................... |
Điêu khắc |
..................................................................................................................... |
|
Nhà Hậu Lê |
Chữ viết |
- Chữ Hán là văn tự chính, được sử dụng trong: các văn bản của nhà nước, giáo dục – thư cử, sáng tác văn chương… - Chữ Nôm cũng được người coi trọng |
Văn học chữ Hán |
- Bình Ngô Đại cáo, Ức Trai thu tập; Chí Linh sơn phú; Quân trung từ mệnh tập (của Nguyễn); - Quỳnh Uyển cửu ca (của các tác giả trong Hội Tao Đàn)… |
Văn học chữ Nôm |
- Hồng Đức quốc âm thi tập (của Lê Thánh Tông); - Quốc âm thi tập (của Nguyễn Trãi)… |
Sử học |
- Đại Việt sử kí toàn thư (của Ngô Sĩ Liên và các sử thần thời Lê); - Đại Việt sử kí tục biên (của Phan Phu Tiên),… |
Địa lí |
- Dư địa chí (của Nguyễn Trãi) - Hồng Đức bản đồ (thời Lê Thánh Tông) |
Toán học |
- Đại thành toán pháp (của Lương Thế Vinh). - Lập thành toán pháp (của Vũ Hữu) |
Quân sự |
- Nghệ thuật “tâm công” (Nguyễn Trãi). |
Y học |
- Bản thảo thực vật toát yếu (của Phan Phu Tiên) |
Âm nhạc |
- Âm nhạc cung đình có vai trò quan trọng |
Kiến trúc |
- Thành Lam Kinh (Thọ Xuân, Thanh Hóa) - Điện Kính Thiên (Hà Nội) |
Điêu khắc |
- Tượng voi chầu bằng đá (tại khu du tích Lam Kinh, Thanh Hóa) - Rồng đá (tại Điện Kính Thiên, Hà Nội)…. |
Câu 3:
Quan sát Hình 18.2, 18.3, em hãy mô tả hoa văn của gốm Chu Đậu. Vì sao gốm Chu Đậu được đánh giá là đỉnh cao nghề gốm của Đại Việt.
- Mô tả:
+ Men gốm Chu Ðậu rất phong phú: như men ngọc, men nâu, men trắng, men lục. Tuy nhiên tiêu biểu nhất là men trắng trong với hoa văn màu xanh (còn gọi là: men trắng chàm) và men trắng trong với hoa văn ba màu vàng, đỏ nâu và xanh lục (còn gọi là: men tam thái).
+ Hoa văn trang trí rất đa dạng (ví dụ: thiên nga, rồng, chim, cá…), đường nét chau chuốt, thanh toát và tinh tế.
+ Bố cục về nội dung, hoa văn cùng các họa tiết rất hài hòa, chặt chẽ khiến cho từng hiện vật gốm Chu Đậu có một vẻ đẹp tinh tế, riêng biệt, độc đáo.
- Gốm Chu Đậu được đánh giá là đỉnh cao nghề gốm của Đại Việt do có: kĩ thuật điêu luyện, đạt trình độ cao; vẻ đẹp độc đáo, tinh tế “mỏng như giấy, trong như ngọc, trắng như ngà, kêu như chuông”…..
Câu 4:
Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp trong đoạn văn về vua Lý Thái Tông.
đúc tiền Minh Đạo |
niên hiệu làm Minh Đạo |
làm sách Hình luật |
Đại Việt sử ký toàn thư |
Hình thư |
vua Lý Thái Tông |
- Năm 1042,……….cho ban hành bộ……. Sách ............ ghi: “Trước kia, trong nước việc kiện tụng phiền nhiễu, quan giữ việc hình câu nệ luật văn, Cốt làm khắc nghiệt, thậm chí bị oan uổng. Vua lấy làm thương xót, sai Trung thư san định luật lệnh, châm chước cho thích dụng với thời thế, chia ra môn loại, biến thành điều khoản, làm thành sách ................................................, để cho người xem dễ hiểu. Sách làm xong, xuống chiếu ban hành, dân lấy làm tiện. Đến đây phép xử án được bằng thẳng rõ ràng, cho nên mới đổi .............................. và ....................................” ...................... gồm ba quyển, nay không còn. Đây là hệ thống pháp luật lần đầu tiên được quy định cụ thể, áp dụng thống nhất trong cả nước.
(Cao Huy Giu dịch, Đào Duy Anh hiệu đính, Đại Việt sử ký toàn thư,
NXB Hồng Đức, Hà Nội, 2020, trang 228)
- Năm 1042 vua Lý Thái Tông cho ban hành bộ Hình thư. Sách Đại Việt sử ký toàn thư ghi: “Trước kia, trong nước việc kiện tụng phiền nhiễu, quan giữ việc hình câu nệ luật văn, Cốt làm khắc nghiệt, thậm chí bị oan uổng. Vua lấy làm thương xót, sai Trung thư san định luật lệnh, châm chước cho thích dụng với thời thế, chia ra môn loại, biến thành điều khoản, làm thành sách Hình thư, để cho người xem dễ hiểu. Sách làm xong, xuống chiếu ban hành, dân lấy làm tiện. Đến đây phép xử án được bằng thẳng rõ ràng, cho nên mới đổi niên hiệu làm Minh Đạo và đúc tiền Minh Đạo”. Hình thư gồm ba quyển, nay không còn. Đây là hệ thống pháp luật lần đầu tiên được quy định cụ thể, áp dụng thống nhất trong cả nước.
Câu 5:
Hãy sắp xếp các sự kiện ở cột A cho phù hợp với cột B.
A1 .......... A2 ........... A3 ............ A4 ..................
A5 .......... A6 ........... A7 ............ A9 ..................
A1 + c |
A2 + d |
A3 + a |
A4 + b |
A5 + h |
A6 + i |
A7 + e |
A8 + g |
Câu 6:
Văn minh Đại Việt hình thành dựa trên những cơ sở nào?
- Cơ sở hình thành văn minh Đại Việt:
+ Thành tựu của văn minh Văn Lang – Âu Lạc
+ Nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt
+ Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu văn minh bên ngoài.
Câu 7:
Việc dời kinh đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) ra Thăng Long (Hà Nội ngày nay) có ý nghĩa như thế nào với sự phát triển của văn minh Đại Việt?
- Nhận xét: Dời đô ra Thăng Long là một bước ngoặt rất lớn. Nó đánh dấu ѕự trường thành của dân tộc Đại Việt. Đại Việt không cần phải ѕống phòng thủ, phải dựa ᴠào địa thế hiểm trở của Hoa Lư để đối phó ᴠới kẻ thù. Thế và lực của Đại Việt đã đủ lớn mạnh để lập đô ở nơi có địa thể rộng mở, tạo đà đưa nước phát triển đi lên.
Câu 8:
Hãy tìm hiểu ưu điểm và nhược điểm của “văn hoá làng” đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt.
- Ưu điểm: gia tăng tinh thần cố kết, đoàn kết cộng đồng.
- Nhược điểm:
+ Tính thụ động, khép kín
+ Tư tưởng bình quân “cào bằng” giữa các thành viên trong làng xã, do đó hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.
Câu 9:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Tên bộ luật thành văn đầu tiên của văn minh Đại Việt là
Đáp án đúng là: B
Câu 11:
Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền hoàn chỉnh dưới triều đại nào?
Đáp án đúng là: A
Câu 12:
Bộ luật nào được biên soạn khá đầy đủ và hoàn chỉnh trong lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X - XV?
Đáp án đúng là: B
Câu 13:
Đáp án đúng là: C
Câu 16:
Hai câu thơ dưới đây nói về sự thịnh vượng của nền nông nghiệp Đại Việt dưới triều đại nào?
“Đời vua Thái tổ, Thái tông.
Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn.”
Đáp án đúng là: D
Câu 17:
Đáp án đúng là: B
Câu 18:
Đáp án đúng là: A
Câu 20:
Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ X - XV?
Đáp án đúng là: D
Câu 21:
Đáp án đúng là: D
Câu 22:
Đáp án đúng là: A
Câu 23:
Đáp án đúng là: B
Câu 24:
Người đã xuất gia tu tập và lập ra Thiền phái Trúc Lâm Đại Việt là ai?
Đáp án đúng là: C
Câu 25:
Đáp án đúng là: D
Câu 26:
Em hãy cho biết câu ca dao dưới đây nói lên điều gì.
“Đình Bảng bán ẩm, bán khay
Phù Lưu họp chợ mỗi ngày một đông.”
Đáp án đúng là: D