Giải SGK Địa lí 6 Chương 1: Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất - Bộ Cánh diều
Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ - Bộ Cánh Diều
-
1427 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quan sát hình 2.2 và hình 2.3, hãy nhận xét về diện tích đảo Grin – len so với lục địa Nam Mỹ.
Quan sát hình 2.2 và hình 2.3 em thấy:
- Hình 2.2 khi phép chiếu bản đồ có dạng các đường kinh tuyến và vĩ tuyến đều là các đường thẳng thì diện tích đảo Grin-len nhỏ hơn không đáng kể so với lục địa Nam Mỹ.
- Hình 2.3 khi phép chiếu bản đồ có các đường kinh tuyến chụm lại ở hai cực, các đường vĩ tuyến là những đường thẳng thì t thấy diện tích đảo Grin-len nhỏ hơn rất nhiều so với lục địa Nam Mỹ.
Câu 2:
Quan sát hình 2.6A và hình 2.6B, hãy cho biết yếu tố địa hình được thể hiện trên bảng chú giải nào.
- Yếu tố địa hình được thể hiện trên bảng chú giải hình 2.6A.
Câu 3:
Quan sát hình 2.7, hãy cho biết trên hình đã sử dụng các loại kí hiệu nào và các dạng kí hiệu nào. Lấy ví dụ cụ thể.
- Trong hình 2.7, đã sử dụng các loại kí hiệu và dạng kí hiệu:
Các loại kí hiệu:
+ Kí hiệu điểm: trung tâm hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.
+ Kí hiệu đường: đường sắt, đường ô tô.
+ Kí hiệu diện tích: Khu dân cư, bãi cát ướt, bãi lầy.
Các dạng kí hiệu:
+ Kí hiệu chữ: chợ, khu vui chơi giải trí, khách sạn.
+ Kí hiệu tượng hình: Bảo tàng, đền, chùa, nhà thờ, bến xe, bệnh viện...
Câu 4:
Quan sát hình 2.8, hãy cho biết có bao nhiêu cách thể hiện tỉ lệ bản đồ. Đó là những cách nào?
Có 3 cách thể hiện tỉ lệ bản đồ:
- Tỉ lệ số
- Tỉ lệ thước
- Tỉ lệ chữ
Câu 5:
Dựa vào hình 2.9, hãy tính khoảng cách từ Bạc Liêu đến Sóc Trăng.
Sử dụng 2 đầu compa đặt vào 2 điểm Bạc Liêu và Sóc Trăng (hình A), giữ nguyên độ mở của compa và đặt vào thước ta được độ dài là 2,45cm.
Với 1cm trên bản đồ = 20km trên thực địa. Như vậy, từ Bạc Liêu đến Sóc Trăng có khoảng cách là: 20 x 2,45 = 49 (km).
Câu 6:
Quan sát hình 2.12 và hình 2.13, hãy cho biết các hướng của OA, OB, OC và OD có trong mỗi hình.
- Hình 2.12:
+ OA hướng Đông bắc
+ OB hướng Đông
+ OC hướng Tây nam
+ OD hướng Tây
- Hình 2.13:
+ OA hướng Đông Nam
+ OB hướng Tây Nam
+ OC hướng Bắc
+ OD hướng Đông Bắc.
Câu 7:
Để thể hiện toàn bộ Trái Đất thì giữa quả Địa Cầu và bản đồ, phương tiện nào thể hiện đúng hơn?
Vì Trái Đất là hình cầu, nên ta sử dụng quả Địa Cầu để thể hiện thì bề mặt Trái Đất sẽ ít bị biến dạng nhất, đúng nhất.
Câu 8:
Dựa vào các tỉ lệ sau: 1 : 100 000 và 1 : 9 000 000, hãy cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa ở mỗi tỉ lệ.
- Tỉ lệ 1 : 100 000 thì 1 cm trên bản đồ bằng 1 km trên thực địa.
- Tỉ lệ 1 : 9 000 000 thì 1 cm trên bản đồ bằng 90 km trên thực địa.
Câu 9:
Quan sát hình 2.2 và hình 2.3, hãy cho biết hình nào có độ chính xác hơn khi thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất trên bản đồ.
Hình 2.2 sẽ có độ chính xác hơn khi thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất lên bản đồ.
Câu 10:
Khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Hải Phòng là khoảng 120 km. Trên một bản đồ hành chính Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đo được là 10 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu?
Ta có: 10 cm trên bản đồ ứng với 120 km trên thực địa.
Vậy 1 cm trên bản đồ ứng với: 120 : 10 = 12 km trên thực địa.
Đổi 12 km = 1 200 000 cm.
Vậy bản đồ có tỉ lệ là: 1: 1 200 000.
Câu 13:
Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào
Đáp án A.
SGK/112, lịch sử và địa lí 6.
Câu 14:
Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?
Đáp án D.
SGK/112, lịch sử và địa lí 6.
Câu 15:
Theo quy ước đầu bên phải trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?
Đáp án A.
SGK/112, lịch sử và địa lí 6.
Câu 16:
So với các nước nằm trong bán đảo Đông Dương thì nước ta nằm ở hướng nào sau đây?
Đáp án A.
Các nước trong bán đảo Đông Dương bao gồm Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia. So với các nước còn lại thì Việt Nam nằm ở phía Đông.
Câu 17:
Trung Quốc đã có một phát minh vĩ đại để xác định phương hướng, đó là
Đáp án C.
La bàn là dụng cụ dùng để xác định phương hướng trong không gian nhất định. La bàn được ứng dụng nhiều trong các hoạt động đi biển, vào rừng, sa mạc, hướng bay của máy bay, tàu thủy, tàu ngầm, tên lửa, tàu vũ trụ,...
Câu 19:
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng
Đáp án B.
SGK/109, lịch sử và địa lí 6.
Câu 20:
Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ
Đáp án A.
Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ nhỏ; từ 1 : 200 000 đến 1 : 1 000 000 là những bản đồ có tỉ lệ trung bình; dưới 1 : 200 000 là những bản đồ có tỉ lệ lớn.
Câu 21:
Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là
Đáp án C.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là: 1 cm trên bản đồ bằng 6000 000 (cm) = 60 km trên thực địa.
Câu 23:
Bản đồ có tỉ lệ nhỏ là
Đáp án C.
Các bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ. Vì vậy, ta có: 1 : 3000.000 < 1 : 1000.000 (tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ) nên bản đồ có tỉ lệ 1 : 3000.000 là bản đồ có tỉ lệ nhỏ nhất trong các bản đồ trên.
Câu 25:
Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?
Đáp án C.
Đối tượng được thể hiện bằng dạng kí hiệu đường như là: các đường ranh giới quốc gia, các đường ranh giới giữa các tỉnh với nhau.
Câu 26:
Dạng kí hiệu nào sau đây không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu?
Đáp án D.
SGK/108, lịch sử và địa lí 6.
Câu 30:
Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?
Đáp án A.
SGK/108, lịch sử và địa lí 6.