Bài 19: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển - Bộ Cánh diều
-
3228 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hãy xác định 4 đại dương chính trong hình 19.1.
- Quan sát hình 19.1, ta xác định được 4 đại dương chính là:
+ Thái Bình Dương.
+ Đại Tây Dương.
+ Ấn Độ Dương.
+ Bắc Băng Dương.
Câu 2:
Dựa vào bảng 19.1, hãy cho biết đại dương nào có diện tích lớn nhất. Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất.
- Quan sát bảng 19.1, ta thấy:
+ Đại dương có diện tích lớn nhất: Thái Bình Dương.
+ Đại dương có diện tích nhỏ nhất: Bắc Băng Dương.
Câu 3:
Nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và ôn đới khác nhau như thế nào? Tại sao lại có sự khác nhau đó?
- Vùng biển nhiệt đới: 25 - 30 độ C, độ muối cao.
- Vùng biển ôn đới: thấp hơn 25 độ C, độ muối thấp.
- Sự khác nhau về nhiệt độ nước biển và độ muối là:
+ Nhiệt độ của lớp nước trên mặt biển và đại dương thay đổi theo vĩ độ. Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ càng giảm dần.
+ Độ muối của các biển và đại dương khác nhau do tác động của các yếu tố: nhiệt độ nước biển, đại dương (các dòng hải lưu nóng, lạnh), lượng bay hơi nước, nhiệt độ môi trường không khí, lượng mưa, điều kiện địa hình (vùng biển, đại dương kín hay hở) và số lượng nước sông đổ ra biển, đại dương.
Câu 4:
Quan sát hình 19.3, hãy cho biết các dòng biển nóng và dòng biển lạnh thường xuất phát từ khoảng vĩ độ nào và di chuyển đến khoảng vĩ độ nào?
- Dòng biển nóng xuất phát từ xích đạo chảy về các cực.
- Dòng biển lạnh chuyển động từ khoảng 40 độ Bắc hoặc Nam chảy về vùng xích đạo.
Câu 5:
Dựa vào hình 19.1 và bảng 19.1, hãy nêu đặc điểm nổi bật của mỗi đại dương?
- Thái Bình Dương:
+ Là đại dương lớn nhất, chiếm 49,5% diện tích.
+ Đại dương có đáy sâu nhất thế giới.
- Ấn Độ Dương:
+ Phần lớn diện tích nằm ở bán cầu Nam.
+ Diện tích chiểm 21%.
- Đại Tây Dương:
+ Đại dương lớn thứ hai thế giới.
+ Diện tích chiếm 25,4%.
- Bắc Băng Dương:
+ Đại dương nhỏ nhất và nông thế giới.
+ Diện tích chỉ chiếm 4,1%.
Câu 6:
Độ muối của nước biển và đại dương cao hay thấp phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Nhiệt độ nước biển, đại dương (các dòng hải lưu nóng, lạnh).
- Lượng bay hơi nước.
- Nhiệt độ môi trường không khí.
- Lượng mưa.
- Điều kiện địa hình (vùng biển, đại dương kín hay hở).
- Số lượng nước sông đổ ra biển, đại dương.
Câu 7:
Sưu tầm thông tin (tài liệu, tranh ảnh, video clip,...) về việc con người đã sử dụng thủy triều vào đời sống văn hóa hoặc sản xuất.
-Thủy triều đóng góp phần lớn làm nên chiến thắng trên sông Bạch Đằng vào năm 938 của Ngô Quyền trước quân Nam Hán và năm 1288 của nhà Trần trước quân Nguyên-Mông.
- Hiện nay, thủy triều còn phục vụ cho công nghiệp (như sản xuất điện), ngư nghiệp, như trong đánh bắt hải sản, và khoa học, như nghiên cứu thủy văn.
Câu 8:
Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do
Đáp án C.
SGK/172, lịch sử và địa lí 6.
Câu 9:
Trên thế giới không có đại dương nào sau đây?
Đáp án D.
SGK/170, lịch sử và địa lí 6.
Câu 10:
Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây?
Đáp án A.
SGK/172, lịch sử và địa lí 6.
Câu 12:
Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?
Đáp án A.
SGK/173, lịch sử và địa lí 6.
Câu 13:
Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây?
Đáp án D.
SGK/172, lịch sử và địa lí 6.
Câu 15:
Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?
Đáp án B.
SGK/171, lịch sử và địa lí 6.
Câu 16:
Dòng biển nóng có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án B.
Dòng biển nóng là các dòng biển có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.
Câu 17:
Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng thần là do
Đáp án D.
SGK/172, lịch sử và địa lí 6.
Câu 18:
Biển và đại dương có vai trò quan trọng nhất nào đối với khí quyển của Trái Đất?
Đáp án C.
Đối với khí quyển Trái Đất, biển và đại dương đóng một vai trò quan trọng thể hiện trong việc giảm bớt tính khắc nhiệt của thời tiết và khí hậu. Các khối khí nóng khí đi qua biển, đại dương vào đất liền sẽ mát, ẩm; còn các khối khí lạnh sẽ ấm hơn.