Giải SGK Địa lí 6 Chương 6: Đất và sinh vật trên Trái Đất - Bộ Kết nối tri thức
Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất
-
2527 lượt thi
-
3 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu hỏi 1 trang 176 Địa Lí lớp 6: Xác định trên bản đồ hình 2
1. Xác định trên bản đồ hình 2 phạm vi của các đới thiên nhiên trên Trái Đất.
2. Dựa vào kiến thức đã học và hình 1, hãy trình bày về đặc điểm của một đới thiên nhiên.
1. Phạm vi của các đới thiên nhiên trên Trái Đất
- Đới nóng khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
- Hai đới ôn hòa khoảng từ chí tuyến Bắc và Nam đến vòng cực Bắc và vòng cực Nam.
- Hai đới lạnh khoảng từ vòng cực Bắc về cực Bắc và vòng cực Nam về cực Nam.
2. Đặc điểm thiên nhiên đới nóng
- Giới hạn: Đới nóng khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
- Đặc điểm của đới nóng:
+ Khí hậu: nóng và lượng mưa tập trung vào một mùa, càng gần hai chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
+ Giới thực - động vật đa dạng và phong phú.
Câu 2:
Luyện tập và Vận dụng 1 trang 176 Địa Lí lớp 6: Quan sát hình 2 kết hợp với các kiến thức đã học, em hãy hoàn thành bảng sau vào vở.
CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤT
Đới |
Phạm vi |
Khí hậu |
Thực vật, động vật |
Nóng |
|
|
|
Ôn hòa |
|
|
|
Lạnh |
|
|
CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤT
Đới |
Phạm vi |
Khí hậu |
Thực vật, động vật |
Nóng |
Khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam |
- Nhiệt độ quanh năm cao (trung bình trên 200C). Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn. - Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm - 2000mm, chủ yếu tập trung vào mùa mưa. |
Đa dạng phong phú: - Động vật: voi, khỉ, hươu, nai, dê, hổ, sóc,... - Thực vật: dừa, bông, mía, lạc, cà phê, điều,... |
Ôn hòa |
Từ 23027'B đến 630 33'B; từ 23027'N đến 63033'N. |
- Khí hậu trung gian giữa đới nóng và đới lạnh, lượng nhiệt trung bình. - Lượng mưa từ 500 - 1000mm. |
Thiên nhiên thay đổi theo mùa. Động, thực vật tương đối đa dạng. |
Lạnh |
Từ 63033'B đến 900B; từ 63033'N đến 900N. |
- Khí hậu vô cùng khắc nghiệt. + Mùa đông rất dài, thường có bão tuyết. Nhiệt độ trung bình luôn dưới -100C, thậm chí xuống đến -500C. + Mùa hạ thật sự chỉ kéo dài 2-3 tháng, nhiệt độ có tăng lên (ít vượt quá 100C). - Lượng mưa trung bình năm thấp (dưới 500mm). |
- Thực vật nấm lùn, chủ yếu là rêu, địa y và các loại cây thân thảo. - Động vật: gấu trắng, chim cánh cụt,... |
Câu 3:
Luyện tập và Vận dụng 2 trang 176 Địa Lí lớp 6: Tìm và xác định vị trí của nước ta trên hình 2. Từ đó, nêu một số đặc điểm của thiên nhiên Việt Nam.
Nước ta ở nằm hoàn toàn trong khu vực đới nóng, vì vậy thiên nhiên Việt Nam mang đặc điểm của đới nóng:
- Việt Nam là nước nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Một số đặc điểm của khí hậu
+ Số giờ nắng: 1400 - 3000 giờ/năm.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 210C.
+ Lượng mưa trung bình năm lớn: 1500 - 2000 mm/năm.
+ Độ ẩm không khí trên 80%.
- Trong năm có hai mùa gió: Gió mùa mùa đông với tính chất cơ bản lạnh khô đầu mùa, lạnh ẩm cuối và giữa mùa; Gió mùa mùa hạ với tính chất nóng, ẩm.
- Động vật, thực vật đa dạng và phong phú.