IMG-LOGO

Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học

  • 1359 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các chất được cấu tạo như thế nào?

Xem đáp án

Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.


Câu 2:

Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất đã học trong chương này.

Xem đáp án

- Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.

- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.


Câu 3:

Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào?

Xem đáp án

Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.


Câu 4:

Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm? Tại sao?

Xem đáp án

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh vì nhiệt năng của vật lớn.


Câu 5:

Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm mỗi cách một thí dụ.

Xem đáp án

- Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt.

Ví dụ:

- Thực hiện công: dùng búa đập lên 1 thanh sắt.

- Truyền nhiệt: đem thanh sắt bỏ vào lửa.


Câu 7:

Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị của nhiệt lượng lại là jun?

Xem đáp án

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi. Vì số đo nhiệt lượng là nhiệt năng có đơn vị là Jun nên nhiệt lượng có đơn vị là Jun.


Câu 8:

Nói nhiệt dung riêng của nước là 4 200J/kg.K có nghĩa là gì?

Xem đáp án

Có nghĩa là: muốn cho 1kg nước nóng lên thêm 1oC cần cung cấp một nhiệt lương là 4 200J.


Câu 9:

Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị các đại lượng có trong công thức này.

Xem đáp án

Công thức: Q = m.c.Δt.

Trong đó:

Q: nhiệt lượng (J).

m: khối lượng (kg).

c: nhiệt lượng riêng (J/kg.độ).

Δt: Độ tăng hoặc giảm nhiệt độ (C).


Câu 10:

Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt. Nội dung nào của nguyên lý này thể hiện sự bảo toàn năng lượng?

Xem đáp án

Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:

- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật cân bằng nhau.

- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

Nội dung thứ hai thể hiện sự bảo toàn năng lượng.


Câu 11:

Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106 J/kg có nghĩa là gì?

Xem đáp án

Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106 J/kg có nghĩa là 1kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra một nhiệt lượng bằng 27.106 J.


Câu 12:

Tìm một thí dụ cho mỗi hiện tượng sau đây:

- Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác.

- Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác.

- Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.

- Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng.

Xem đáp án

- Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác: ném một vật lên cao.

- Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác: thả một miếng nhôm nóng vào cốc nước lạnh.

- Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng: dùng búa đập nhiều lần vào thanh đồng làm thanh đồng nóng lên.

- Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng: Cho than vào lò nấu sao đó than cháy và tao ra 1 lượng nhiệt lớn làm tăng áp suất của cơ đẩy bánh tàu hỏa nên làm cơ đẩy tàu chuyển động làm cho bánh tàu quay.


Câu 13:

Viết công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt.

Xem đáp án

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8

H: Hiệu suất của động cơ nhiệt.

A: Công có ích mà động cơ nhiệt thực hiện (J).

Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra (J).


Câu 14:

Tính chất nào sau đây không phải là nguyên tử, phân tử?

Xem đáp án

Chọn đáp án B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.


Câu 15:

Trong các câu viết về nhiệt năng sau đây, câu nào không đúng?

 

Xem đáp án

Chọn đáp án B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra.


Câu 16:

Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khí.


Câu 17:

Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Chỉ ở chất khí và chất lỏng.


Câu 18:

Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức:

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Bức xạ nhiệt.


Câu 19:

Tại sao có hiện tượng khuyếch tán? Hiện tượng khuyếch tán xảy ra nhanh lên hay chậm đi khi nhiệt độ giảm?

Xem đáp án

Có hiện tượng khuếch tán là do các phân tử, nguyên tử có khoảng cách và chứng luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.

Khi nhiệt độ giảm, hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi.


Câu 20:

Tại sao một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng?

Xem đáp án

Vì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật luôn chuyển dộng hỗn độn không ngừng nên vật luôn có nhiệt năng.


Câu 21:

Khi cọ xát một miếng đồng trên mặt bàn thì miếng đồng nóng lên. Có thể nói là miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng không? Tại sao?

Xem đáp án

Không thể nói là miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng vì trong trường hợp này hình thức truyền nhiệt là bằng cách thực hiện công.


Câu 23:

Dùng bếp dầu để đun sôi 2 lít nước ở 20C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu bị đốt chảy tỏa ra làm nóng ấm và nước đun trong ấm.

Tóm tắt

mm = m1 = 0,5 kg; c1 = 880 J/kg.K; t1 = 20C

mnưc = m2 = 2 kg; c2 = 4200 J/kg.K; t2 = t1 = 20C

Qích = 30%.Qd; t = 100oC;

mdu = m = ?

Xem đáp án

- Nhiệt lượng do nước thu vào là:

Q2 = m2.c2.(t - t2) = 2.4200.(100 - 20) = 672000 J

- Nhiệt lượng do ấm thu vào là:

Q1 = m1.c1.(t - t1) = 0,5.880.(100 - 20) = 35200 J

- Nhiệt lượng do dầu tỏa ra: Qd = q.m

Vì chỉ có 30 % nhiệt lượng do dầu bị đốt chảy tỏa ra làm nóng ấm và nước đun trong ấm nên ta có:

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8

Khối lượng dầu cần dùng là:

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8


Bắt đầu thi ngay