Giải VTH Địa lí 6 CTST Bài 22: Dân số và phân bố dân cư có đáp án
-
154 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quan sát bảng 22, em hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Bảng số liệu thể hiện nội dung nào sau đây?
Quy mô dân số thế giới, giai đoạn 1804 - 2021.
Câu 2:
Câu 4:
ngày càng rút ngắn.
Câu 5:
Quan sát hình 22.2 trong SGK Lịch sử và Địa lí 6 - Bộ sách Chân trời sáng tạo trang 190 và bằng kiến thức đã học, em hãy cho biết: Các khu vực thường xuyên không có người ở.
Câu 6:
Quan sát hình 22.2 trong SGK Lịch sử và Địa lí 6 - Bộ sách Chân trời sáng tạo trang 190 và bằng kiến thức đã học, em hãy cho biết:
Câu 7:
Quan sát hình 22.2 trong SGK Lịch sử và Địa lí 6 - Bộ sách Chân trời sáng tạo trang 190 và bằng kiến thức đã học, em hãy cho biết:
Nguyên nhân các khu vực thường xuyên không có người ở là do: khí hậu khắc nghiệt, địa hình núi cao, sản xuất không thuận lợi,…
Câu 8:
Những thông tin sau đây đúng (Đ) hay sai (S)? Đánh dấu (X) vào các ô tương ứng bên cạnh mỗi thông tin.
TT |
Nội dung |
Đ |
S |
1 |
Dân số thế giới tăng liên tục qua các năm. |
|
|
2 |
Thời gian để dân số tăng thêm 1 tỉ người ngày càng rút ngắn. |
|
|
3 |
Dân số thế giới phân bố không đồng đều. |
|
|
4 |
Châu Á có dân số đông nhất thế giới. |
|
|
5 |
Châu Âu có nhiều thành phố đông dân nhất thế giới. |
|
|
TT |
Nội dung |
Đ |
S |
1 |
Dân số thế giới tăng liên tục qua các năm. |
x |
|
2 |
Thời gian để dân số tăng thêm 1 tỉ người ngày càng rút ngắn. |
x |
|
3 |
Dân số thế giới phân bố không đồng đều. |
x |
|
4 |
Châu Á có dân số đông nhất thế giới. |
x |
|
5 |
Châu Âu có nhiều thành phố đông dân nhất thế giới. |
|
x |
Câu 9:
Hoàn thành sơ đồ dưới đây:
* Nhân tố tự nhiên (địa hình, khí hậu, nguồn nước, vị trí địa lí)
- Nơi đông dân:
+ Khí hậu thuận lợi, ôn hòa
+ Nguồn nước ngọt dồi dào
+ Địa hình thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất
- Nơi thưa dân:
+ Khí hậu khắc nghiệt
+ Khô hạn, thiếu nước ngọt
+ Địa hình núi cao, vực sâu,… không thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất
* Nhân tố kinh tế - xã hội (lịch sử định cư, các hoạt động sản xuất, đô thị hóa)
- Nơi đông dân:
+ Những vùng có lịch sử khai thác lâu đời
+ Những nơi thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh tế của người dân.
+ Nơi có mức độ đô thị hóa cao
- Nơi thưa dân:
+ Những khu vực mới khai thác (ví dụ: Úc, Canada….)
+ Những nơi không thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh tế
+ Nơi có mức độ đô thị hóa thấp