- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
- Đề số 93
- Đề số 94
- Đề số 95
- Đề số 96
- Đề số 97
- Đề số 98
Trắc nghiệm Sinh học 7 năm 2021 Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang
-
31952 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các đại diện sau nhóm động vật nào không thuộc ngành ruột khoang?
Mực không thuộc ngành ruột khoang
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là
Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là dị dưỡng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Các đại diện của ngành Ruột khoang không có đặc điểm nào sau đây?
Khả năng kết bào xác không phải là đặc điểm của ngành Ruột khoang.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Ruột khoang nói chung thường tự vệ bằng
Ruột khoang nói chung thường tự vệ bằng các tế bào gai mang độc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là
Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là dị dưỡng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là:
Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là cấu tạo đa bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Ruột khoang có vai trò gì đối với sinh giới và con người nói chung?
Ruột khoang có vai trò đối với sinh giới và con người nói chung là: Một số loài ruột khoang có giá trị thực phẩm và dược phẩm; góp phần tạo sự cân bằng sinh thái, tạo cảnh quan độc đáo; nhiều loại san hô nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí, nguyên liệu xây dựng, …
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người?
Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người đó là cản trở giao thông đường thuỷ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích gì?
Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích vật trang trí, trang sức
Đáp án cần chọn là: D