- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
- Đề số 93
- Đề số 94
- Đề số 95
- Đề số 96
- Đề số 97
- Đề số 98
Trắc nghiệm Sinh học 7 năm 2021 Bài 48: Đa dạng của lớp Thú, bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
-
31908 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hiện nay, lớp Thú có khoảng bao nhiêu loài?
Hiện nay, trên thế giới lớp Thú có khoảng 4600 loài Ở Việt Nam đã phát hiện được 2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: Bộ Thú huyệt có đại diện là thú mỏ vịt sống ở châu Đại Dương, có mỏ giống mỏ vịt, sống vừa ở …(1)…, vừa ở cạn và …(2)….
Bộ Thú huyệt có đại diện là thú mỏ vịt sống ở châu Đại Dương, có mỏ giống mỏ vịt, sống vừa ở nước ngọt, vừa ở cạn và đẻ trứng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Phát biểu nào dưới đây về thú mỏ vịt là sai?
Thú mỏ vịt có mỏ giống mỏ vịt, dẹp; mắt nhỏ; bộ lông rậm mịn, mềm bao phủ cơ thể, không thấm nước, chân có màng bơi: thích nghi với đời sống bơi lội; đuôi rộng, dẹp để dự trữ mỡ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Thú mỏ vịt thường làm tổ ấp trứng
Thú mỏ vịt thường làm tổ ấp trứng bằng lá cây mục.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Đặc điểm của bộ thú huyệt là?
Đặc điểm của bộ thú huyệt là thú cái đẻ trứng;thú mẹ chưa có núm vú và con sơ sinh liếm sữa do mẹ tiết ra hoặc bơi theo mẹ, uống sữa do thú mẹ tiết ra hòa lẫn vào nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: Kanguru có …(1)… lớn khỏe, …(2)… to, dài để giữ thăng bằng khi nhảy.
Kanguru có chi sau lớn khỏe, đuôi to, dài để giữ thăng bằng khi nhảy.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Phát biểu nào dưới đây về kanguru là đúng?
Kanguru cao tới 2m; mặt dài, răng dẹt và rộng để nhai cỏ; tay ngắn; túi được bọc lông: nơi ở của kanguru con; có chi sau khỏe: để nhảy nhanh. Nó có thể nhảy với vận tốc 40 – 50km/h; đuôi dài lông dày để giữ thăng bằng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Các chi của kanguru thích nghi như thế nào với đời sống ở đồng cỏ?
Các chi của kanguru có 2 chân sau rất khoẻ, di chuyển theo lối nhảy thích nghi như thế nào với đời sống ở đồng cỏ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Vận tốc nhảy của kanguru là bao nhiêu?
Nó có thể nhảy với vận tốc 40 – 50
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng cho bộ thú túi:
Đặc điểm đặc trưng cho bộ thú túi là: Con non yếu, nuôi trong túi da ở bụng mẹ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Con non của kanguru phải nuôi trong túi da của bụng mẹ là do
Con non của kangaru phải nuôi trong túi da của bụng mẹ là do con non rất nhỏ (chỉ lớn bằng hạt đậu), chưa phát triển đầy đủ, bú sữa thụ động.
Đáp án cần chọn là: A