- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
- Đề số 93
- Đề số 94
- Đề số 95
- Đề số 96
- Đề số 97
- Đề số 98
Trắc nghiệm Sinh học 7 năm 2021 Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
-
31208 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vị trí kí sinh của trùng kiết lị trong cơ thể người là
Vị trí kí sinh của trùng kiết lị trong cơ thể người là ở thành ruột.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Bào xác của trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường nào?
Bào xác của trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường tiêu hoá.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?
Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là ruồi, nhặng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Trong những đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở trùng kiết lị? 1. Đơn bào, dị dưỡng. 2. Di chuyển bằng lông hoặc roi. 3. Có hình dạng cố định. 4. Di chuyển bằng chân giả. 5. Có đời sống kí sinh. 6. Di chuyển tích cực.
Những đặc điểm có ở trùng kiết lị là: đơn bào, dị dưỡng; di chuyển bằng chân giả; có đời sống kí sinh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh được bệnh kiết lị?
Biện pháp phòng chống: ăn uống hợp vệ sinh, giữ gìn vệ sinh môi trường, khi bị bệnh cần uống thuốc ngay để điều trị.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Nhóm động vật nguyên sinh nào dưới đây có chân giả?
Trùng biến hình và trùng kiết lị là nhóm động vật nguyên sinh đều có chân giả
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Trùng sốt rét di chuyển bằng cơ quan nào?
Trùng sốt rét không có bộ phận di chuyển.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?
Trùng sốt rét sống kí sinh trong máu người, trong thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anophen.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Dưới đây là các giai đoạn kí sinh của trùng sốt rét trong hồng cầu người: (1): Trùng sốt rét sử dụng hết chất nguyên sinh trong hồng cầu, sinh sản vô tính cho nhiều cá thể mới. (2): Trùng sốt rét chui vào kí sinh ở hồng cầu. (3) : Trùng sốt rét phá vỡ hồng cầu để chui ra ngoài tiếp tục vòng đời kí sinh mới. Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo trình tự hợp lí.
Trùng sốt rét chui vào kí sinh ở hồng cầu → Trùng sốt rét sử dụng hết chất nguyên sinh trong hồng cầu, sinh sản vô tính cho nhiều cá thể mới → Trùng sốt rét phá vỡ hồng cầu để chui ra ngoài tiếp tục vòng đời kí sinh mới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Trong các phương pháp sau, phương pháp nào được dùng để phòng chống bệnh sốt rét? 1. Ăn uống hợp vệ sinh. 2. Mắc màn khi ngủ. 3. Rửa tay sạch trước khi ăn. 4. Giữ vệ sinh nơi ở, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh. Phương án đúng là
Phương pháp được dùng để phòng chống bệnh sốt rét là: Mắc màn khi ngủ; giữ vệ sinh nơi ở, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Trong việc phòng bệnh sốt rét, người ta muốn hạn chế sự sinh trưởng của bọ gậy (lăng quăng hoặc cung quăng) bằng cách nào?
Trong việc phòng bệnh sốt rét, người ta muốn hạn chế sự sinh trưởng của bọ gậy (lăng quăng hoặc cung quăng) bằng cách khai thông cống rãnh.; phun thuốc diệt muỗi; ngủ phải có màn.
Đáp án cần chọn là: D