Thứ năm, 05/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tiếng anh Right On Ngữ pháp: Đại từ tân ngữ

Ngữ pháp: Đại từ tân ngữ

Ngữ pháp: Đại từ tân ngữ

  • 287 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

John likes computer games but he doesn't play computer games

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợpJohn likes computer games but he doesn't play computer gamesvery often.Trảlời:“computer games” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tươn (ảnh 1)very often.

Xem đáp án

Trảlời:

“computer games” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”

=>John likes computer games but he doesn't play them very often.

Tạm dịch: John thích trò chơi máy tính nhưng anh ấy không chơi chúng thường xuyên.

Đáp án: them


Câu 2:

If you have your ticket, you can give your ticket

to that man over there.

Xem đáp án

Trả lời:

“your ticket” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”

=>If you have your ticket, you can give it to that man over there.

Tạm dịch: Nếu bạn có vé của mình, bạn có thể đưa nó cho người đàn ông đó.

Đáp án: it


Câu 3:

First, my friend and I go shopping.Later, teacher Lan meets my friend and I

on the way home.

Xem đáp án

Trả lời:

“my friend and I” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”

=>First, my friend and I go shopping. Later, teacher Lan meets us on the way home.

Tạm dịch: Đầu tiên, tôi và bạn tôi đi mua sắm. Sau đó, cô giáo Lan gặp chúng tôi trên đường về nhà.

Đáp án: us


Câu 4:

Where is Sarah? I don’t see Sarah

at the party.

Xem đáp án

Trả lời:

“Sarah” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nữ nên tân ngữ tương ứng là “her”

=>Where is Sarah? I don’t see her at the party.

Tạm dịch: Sarah ở đâu? Tôi không thấy cô ấy ở bữa tiệc.

Đáp án: her


Câu 5:

John is a really nice guy. I like John

 a lot.

Xem đáp án

Trả lời:

“John ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=>John is a really nice guy. I like him a lot.

Tạm dịch: John là một chàng trai thực sự tốt. Tôi thích anh ấy rất nhiều.

Đáp án: him


Câu 6:

The planet Mars has two moons. But you can’t see the two moons

from the Earth.

Xem đáp án

Trả lời:

“the two moons” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”

=>The planet Mars has two moons. But you can’t see them from the Earth.

Tạm dịch: Hành tinh sao Hỏa có hai mặt trăng. Nhưng bạn không thể nhìn thấy chúng từ Trái đất.

Đáp án: them


Câu 7:

 I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish the cake

Xem đáp án

Trả lời:

“the cake” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”

=>I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish it.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.

Đáp án: it


Câu 8:

Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows Suzy and Rose

to go on holiday next week.

Xem đáp án

Trả lời:

“Suzy and Rose” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “them”

=>Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows them to go on holiday next week.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.

Đáp án: them


Câu 9:

Peter isn’t in the library. I don’t meet Peter

there.

Xem đáp án

Trả lời:

“Peter ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=>Peter isn’t in the library. I don’t meet him there.

Tạm dịch: Peter không có trong thư viện. Tôi không gặp anh ta ở đó.

Đáp án: him


Câu 10:

 Lan and I are at the market. Our mom wants Lan and I

to buy some fruits.

Xem đáp án

Trả lời:

“Lan and I ” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”

=>  Lan and I are at the market. Our mom wants us to buy some fruits.

Tạm dịch: Lan và tôi đang ở chợ. Mẹ của chúng tôi muốn chúng tôi mua một số trái cây.

Đáp án: us


Câu 11:

Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

Richard knows that man. He met

at work.

Xem đáp án

Trả lời:

Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “the man” ở câu trước.

“the man là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=>Richard knows that man. He met him at work.

Tạm dịch: Richard biết người đàn ông đó. Anh ấy gặp anh ấy tại nơi làm việc.

Đáp án: him


Câu 12:

We can't walk to school, so Sultan is taking

by car.

Xem đáp án

Trả lời:

Vị trí cần tìm thay thế cho đại từ “We ” ở câu trước.

Tân ngữ tương ứng của “we”  là “us”

=>We can't walk to school, so Sultan is taking us by car.

Tạm dịch: Chúng tôi không thể đi bộ đến trường, vì vậy Sultan sẽ đưa chúng tôi bằng xe hơi.

Đáp án: us


Câu 13:

Oranges are on the table. Don't eat

.

Xem đáp án

Trả lời:

Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “Oranges ” ở câu trước.

“Oranges ” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 dùng cho vật nên tân ngữ tương ứng là “them”

=>Oranges are on the table. Don't eat them.

Tạm dịch: Cam ở trên bàn. Đừng ăn chúng.

Đáp án: them


Câu 14:

My brother lives in Dubai. I often visit

.

Xem đáp án

Trả lời:

Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “My brother  ” ở câu trước.

“My brother  ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=>My brother lives in Dubai. I often visit him.

Tạm dịch: Anh trai tôi sống ở Dubai. Tôi thường đến thăm anh ấy.

Đáp án: him


Câu 15:

Can I visit

at your home tomorrow?

Xem đáp án

Trả lời:

Đây là câu hỏi trong một đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người nên ta dùng đại từ “I - you” để xưng hô

Chủ ngữ của câu là I nên tân ngữ phù hợp phải là you

=>Can I visit you at your home tomorrow?

Tạm dịch: Tôi có thể đến thăm bạn tại nhà của bạn vào ngày mai?

Đáp án: you


Bắt đầu thi ngay