Ngữ pháp: Danh từ đếm được và không đếm được
-
446 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
coffee?
Trả lời:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“coffee” (cà phê) là danh từ không đếm được nên không thể điền “a/ an” mà chỉ có thể dùng lượng từ “some” (một chút)
=>Would you like some coffee?
Tạm dịch: Bạn có muốn uống cà phê không?
Câu 2:
Complete the sentences with a/ an/ some
I read
interesting book!
Trả lời:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“book” là danh từ đếm được nên ta điền mạo từ “a/an”
Đứng trước danh từ “book” là tính từ “interesting” bắt đầu bằng một nguyên âm nên t phải điền “an”
=>I read an interesting book!
Tạm dịch: Tôi đọc một cuốn sách thú vị!
Câu 3:
Complete the sentences with a/ an/ some
There is
sand in my shoe.
Trả lời:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“sand” (cát) là danh từ không đếm được nên ta điền “some”
=>There is some sand in my shoe.
Tạm dịch: Có một ít cát trong giày của tôi.
Câu 4:
Complete the sentences with a/ an/ some
There is
apple in the fridge.
Trả lời:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“apple” là danh từ đếm được, bắt đầu bằng nguyên âm nên ta điền mạo từ “an”
=>There is an apple in the fridge.
Tạm dịch: Có một quả táo trong tủ lạnh.
Câu 5:
Điềndạngđúngcủadanhtừvào ô trống
This
(cheese) is too salty.
Trả lời:
“cheese” (phô mai) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít =>giữ nguyên danh từ “cheese”
=>This cheese is too salty.
Tạm dịch: Phô mai này quá mặn.
Câu 6:
Complete the sentences with a/ an/ some
There is
sugar in your tea.
Trả lời:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“sugar” (đường) là danh từ không đếm được nên ta điền “some”
=>There is some sugar in your tea.
Tạm dịch: Có một ít đường trong trà của bạn.
Câu 7:
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
How much (money)
do you have?
Trả lời:
Cấu trúc: How much + N không đếm được + do/ does + S + have? (Có bao nhiêu….)
“money” (tiền) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít =>giữ nguyên danh từ “money”
=>How much money do you have?
Tạm dịch: Bạn có bao nhiêu tiền?
Câu 8:
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
Today I meet a new
(student).
Trả lời:
Ta thấy phía trước danh từ có mạo từ “a” nên danh từ phải ở dạng số ít
“student” (học sinh) là danh từ đếm được nên khi ở dạng số ít, danh từ vẫn giữ nguyên
=>Today I meet a new student.
Tạm dịch: Hôm nay tôi gặp một học sinh mới.
Câu 9:
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
My (friend)
are John and Anna.
Trả lời:
Ta thấy động từ tobe được chia là “are” (dạng số nhiều) nên danh từ “friend” phải là danh từ số nhiều
“friend” (bạn) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “s” vào cuối từ
=>My friends are John and Anna.
Tạm dịch: Bạn của tôi là John và Anna.
Câu 10:
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
I usually drink
(milk) in the morning.
Trả lời:
“milk” (phô mai) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít =>giữ nguyên danh từ “milk”
=>I usually drink milk in the morning.
Tạm dịch: Tôi thường uống sữa vào buổi sáng.
Câu 11:
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
There are three
(apple) on the table.
Trả lời:
Cấutrúc: There are + (số lượng) + N số nhiều đếm được (Có ….)
“apple” (quả táo) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “s” vào cuối từ
=>There are three apples on the table.
Tạm dịch: Có ba quả táo trên bàn.
Câu 12:
Complete the sentences with a/ an/ some
Cris bought
hat,
magazines.
Trả lời:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được
“hat” là danh từ đếm được, bắt đầu bằng phụ âm nên ta điền mạo từ “a”
“magazines” là danh từ số nhiều đếm được nên ta điền “some”
=>Cris bought a hat, some magazines.
Tạm dịch: Cris đã mua một chiếc mũ, một số tạp chí.
Câu 13:
Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
piece of chocolate?
Trả lời:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“chocolate” là danh từ không đếm được nhưng khi kết hợp với “piece” (miếng) là danh từ đếm được nên cụm từ “piece of chocolate” (miếng sô cô la) là danh từ đếm được
->dùng mạo từ “a” vì “piece” bắt đầu bằng phụ âm
=>Would you like a piece of chocolate?
Tạm dịch: Bạn có muốn một miếng sô cô la không?
Câu 14:
Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
glass of lemomnade?
Trả lời:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“lemomnade” (nước chanh) là danh từ không đếm được nhưng khi kết hợp với “glass” (cốc) là danh từ đếm được nên cụm từ “glass of lemomnade” (cốc nước chanh) là danh từ đếm được
->dùng mạo từ “a” vì “piece” bắt đầu bằng phụ âm
=>Would you like a glass of lemomnade?
Tạm dịch: Bạn có muốn một ly nước chanh không?
Câu 15:
Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
All her (dress)
are beautiful.
Trả lời:
All +N số nhiều đếm được: tất cả…
“dress” (bạn) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “es” vào cuối từ
=>All her dresses are beautiful.
Tạm dịch: Tất cả những chiếc váy của cô ấy đều đẹp.