Ngữ pháp: Động từ "have to"
-
1178 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer
He
Trả lời:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
Chủ ngữ là “He” số ít nên động từ chia dạng số ít: doesn’t have to
=>He has to be strong and brave.
Tạm dịch: Tôi phải nói tiếng Anh tại lớp học tiếng Anh.
Câu 2:
_____they __________to help their parents at home?
Trả lời:
Cấu trúc câu nghi vấn: Do/ Does + S + have to + V nguyên thể?
Chủ ngữ “They” số nhiều nên sử dung trợ động từ “Do”
=> Do they have to to help their parents at home?
Tạm dịch: Các em có phải giúp đỡ bố mẹ ở nhà không?
Câu 3:
Do
Does
… you have to stay at home tomorrow?
Trả lời:
Cấu trúc câu nghi vấn: Do/ Does + S + have to + V nguyên thể?
Chủ ngữ “you” số nhiều nên sử dung trợ động từ “Do”
=> Do you have to stay at home tomorrow?
Tạm dịch: Bạn có phải ở nhà vào ngày mai không?
Câu 4:
has to
have to
My parents can't go to Italy. They … work this summer.
Trả lời:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
Chủ ngữ My parents số nhiều nên động từ chia ở dạng: have to
=>My parents can't go to Italy. They have to work this summer.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi không thể đi Ý. Họ phải làm việc vào mùa hè này.
Câu 5:
doesn't have to
don't have to
She … wash her car, because it's raining.
Trả lời:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý không bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng phủ định
Chủ ngữ “She” số ít nên động chia ở dạng: doesn’t have to
=>She doesn’t have to wash her car, because it's raining.
Tạm dịch: Cô ấy không phải rửa xevì trời mưa.
Câu 6:
has to
have to
Sorry I can't go tomorrow, I … go to the Doctor.
Trả lời:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
Chủ ngữ I nên động từ chia ở dạng: have to
=>Sorry I can't go tomorrow, I have to go to the Doctor.
Tạm dịch: Xin lỗi, ngày mai tôi không đi được, tôi phải đến gặp Bác sĩ.
Câu 7:
have to
don't have to
My mom is very angry, I … clean my room.
Trả lời:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
=>My mom is very angry, I have to clean my room.
Tạm dịch: Mẹ tôi giận lắm, tôi phải dọn dẹp phòng của mình.
Câu 8:
has to
doesn't have to
My father is a pilot. He … travel a lot.
Trả lời:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
=>My father is a pilot. He has to travel a lot.
Tạm dịch: Bố tôi là một phi công. Bố phải đi rất nhiều nơi.
Câu 9:
has to
doesn't have to
Max can't see very well so he … wear glasses.
Trả lời:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
=>Max can't see very well so he has to wear glasses.
Tạm dịch: Max không thể nhìn rõ nên anh ấy phải đeo kính.
Câu 10:
have to
don't have to
I … get up early tomorrow, because it's Sunday.
Trả lời:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý không bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng phủ định
=>I don't have to get up early tomorrow, because it's Sunday.
Tạm dịch: Tôi không cần phải dậy sớm vào ngày mai, vì đó là chủ nhật.
Câu 11:
has to
doesn't have to
Mary can't go to the cinema, she … look after her sister.
Trả lời:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
=>Mary can't go to the cinema, she has to look after her sister.
Tạm dịch: Mary không thể đến rạp chiếu phim, cô ấy phải trông em gái.
Câu 12:
Students in Vietnam
Trả lời:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
Chủ ngữ Students số nhiều nên động từ chia ở dạng: have to
=>Students in Vietnam have to clean their classrooms after lessons.
Tạm dịch: Học sinh ở Việt Nam phải dọn dẹp lớp học của mình sau giờ học.
Câu 13:
I
Trả lời:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định
=>I have to speak English at English class.
Tạm dịch: Tôi phải nói tiếng Anh tại lớp học tiếng Anh.
Câu 14:
I
Trả lời:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý không bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng phủ định
Chủ ngữ I nên động từ chia ở dạng: don’t have to
=>I don’t have to make my breakfast because my dad makes it for me.
Tạm dịch: Tôi phải nói tiếng Anh tại lớp học tiếng Anh.
Câu 15:
She
Trả lời:
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì)
Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý không bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng phủ định
Chủ ngữ She số ít nên động từ chia ở dạng: doesn’t have to
=>She doesn’t have to go to school tomorrow. Schools are locked down.
Tạm dịch: Tôi phải nói tiếng Anh tại lớp học tiếng Anh.