Ngữ pháp: Mạo từ
-
393 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Fill in the blank with a/an.
I’ve bought
umbrella for my sister.
Trả lời:
“umbrella” là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm =>ta dùng mạo từ “an”
=>I’ve bought an umbrella for my sister.
Tạm dịch: Tôi đã mua một chiếc ô cho em gái tôi.
Đápán: an
Câu 2:
famous singer in Vietnam.
Trả lời:
Trước danh từ “singer” là tính từ “famous” bắt đầu bằng một phụ âm =>ta dùng mạo từ “a”
=>My Tam is a famous singer in Vietnam.
Tạm dịch: Mỹ Tâm là một ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam
Câu 3:
cup of tea?
Trả lời:
“cup” là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm =>ta dùng “a”
=>Would you like a cup of tea?
Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không?
Đápán: a
Câu 4:
orange.
Trả lời:
grapefruit là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm =>ta dùng “a”
orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm =>ta dùng “an”
=>I’d like a grapefruit and an orange .
Tạm dịch: Tôi muốn một quả bưởi và một quả cam
Đápán: a – an
Câu 5:
hour to go to the cinema.
Trả lời:
“hour” là danh từ bắt đầu bằng “h“nhưng đây lại là âm câm nên từ hour được phát âm là /ˈaʊə(r)/ bắt đầu bằng một nguyên âm =>ta dùng “an”
=>It takes me an hour to go to the cinema.
Tạm dịch: Tôi mất một giờ để đi đến rạp chiếu phim.
Đápán: an
Câu 6:
Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
You can see
moon clearly in the Mid-Autumn festival.
Trả lời:
“moon” là danh từ chỉ vật độc nhất =>ta dùng “the”
=>You can see the moon clearly in the Mid-Autumn festival.
Tạm dịch: Bạn có thể nhìn thấy Mặt Trăng một cách rõ ràng vào ngày lễ Trung thu.
Đápán: the
Câu 7:
Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
Peter is
most hard-working student I’ve known.
Trả lời:
Câu trên ở dạng so sánh nhất =>ta dùng “the” trước tính từ
=>Peter is the most hard-working student I’ve known.
Tạm dịch: Peter là học sinh chăm chỉ nhất mà tôi từng biết.
Đápán: the
Câu 8:
Can you show me_____way to _______ station?
Trả lời:
“way” và “station” là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> Can you show me the way to the station?
Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi đường tới nhà ga không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Mr. Smith is ___old customer and ___honest man.
Trả lời:
“old customer” và “honest man” là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm =>ta dùng “an”
=> Mr. Smith is an old customer and an honest man.
Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng cũ và một người đàn ông trung thực.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
______ traditional customs of Vietnam are totally different from ____ customs of Western countries.
Trả lời:
“traditional customs of Vietnam” và “customs of Western countries” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> The traditional customs of Vietnam are totally different from the customs of Western countries.
Tạm dịch: Phong tục truyền thống của Việt Nam hoàn toàn khác với phong tục của các nước phương Tây.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Please turn off ___ lights when you leave ___ room.
Trả lời:
“lights” và “room” đều là các danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=>Please turn off the lights when you leave the room.
Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
My grandfather sent me
letter and
gift but I haven’t received
letter.
Trả lời:
“letter” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“gift” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“letter” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=>My grandfather sent me a letter and a gift but I haven’t received the letter.
Tạm dịch: Ông tôi gửi cho tôi một lá thư và một món quà nhưng tôi không nhận được bức thư đó.
Đápán: a – a – the
Câu 13:
I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam.
Trả lời:
“colorful costumes” và “ethnic minority people” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=>I like the colorful costumes of the ethnic minority people in Vietnam.
Tạm dịch: Tôi thích những bộ trang phục đầy màu sắc của người dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
She took
hamburger and
apple, but she didn’t eat
apple.
Trả lời:
“hamburger” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“apple” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm nên ta dùng “an”
“apple” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=>She took a hamburger and an apple, but she didn’t eat the apple.
Tạm dịch: Cô ấy lấy một cái bánh hamburger và một quả táo, nhưng cô ấy không ăn táo.
Đápán: a – an – the
Câu 15:
Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
We have
cat and dog.
cat doesn’t get on well with dog.
Trả lời:
“cat” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“dog” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“cat” và “dog” thứ hai là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=>We have a cat and a dog. The cat doesn’t get on well with the dog.
Tạm dịch: Chúng tôi có một con mèo và một con chó. Con mèo không hòa thuận với con chó.
Đápán: a – a – the – the