Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn
-
436 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Put the correct answer into the box.
read
reads
We sometimes…books.
Trả lời:
Sometimes (thỉnh thoảng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn,
Chủ ngữ số nhiều we (chúng ta) =>động từ ở dạng nguyên thể không chia =>chọn read (đọc)
=>We sometimes read books.
Tạm dịch: Thỉnh thoảng chúng tôi đọc sách.
Câu 2:
go
goes
Emily … to the art club.
Trả lời:
Chủ ngữ số ít Emily (một người) =>động từ thêm đuôi –s/es
Cụm từ go to somewhere (đi đến đâu)
=>Emily goes to the art club.
Tạm dịch: Emily đến câu lạc bộ nghệ thuật.
Câu 3:
wash
washes
Peter and his sister … the family car.
Trả lời:
Chủ ngữ số nhiều: Peter and his sister (Peter và chị gái anh ấy, 2 người)
Động từ dạng nguyên thể (wash - rửa)
=>Peter and his sister wash the family car.
Tạm dịch: Peter và chị gái anh ấy rửa xe ô tô của gia đình
Câu 4:
cost
costs
Those shoes … too much.
Trả lời:
Chủ ngữ là danh từ số nhiều (Those shoes, những đôi giày đó)
Động từ dạng nguyên thể (cost-đáng giá)
=> Those shoes cost too much.
Tạm dịch: Những đôi giày đó rất đáng giá
Câu 5:
go
goes
My sister … to the library once a week.
Trả lời:
Cụm từ once a week (một tuần một lần) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ my sister (chị gái tôi) là danh từ số ít =>động từ thêm đuôi –s/es
Động từ go (đi) kết thúc là đuôi –o =>thêm đuôi –es
=>My sister goes to the library once a week.
Tạm dịch: Chị gái tôi đi đến thư viện một lần một tuần
Câu 6:
listen
listens
We both … to the radio in the morning.
Trả lời:
Chủ ngữ số nhiều we (chúng tôi) =>động từ ở dạng nguyên thể
=>We both listen to the radio in the morning.
Tạm dịch: Cả hai chúng tôi để nghe đài vào buổi sáng
Câu 7:
_______ she _____ French?
Trả lời:
Speak (nói) là động từ, trong câu nghi vấn cần sử dụng trợ động từ =>Loại D
Chủ ngữ là she (cô ấy) =>sử dụng trợ động từ (does) =>loại A
Sau trợ động từ, động từ ở dạng nguyên thể (V_infi) =>loại B
=> Does she speak French?
Tạm dịch: Cô ấy biết có nói tiếng Pháp không?
Đáp án: C. Does/speak
Câu 8:
He ________ a glass of lemonade before breakfast.
Trả lời:
Cấu trúc ăn thứ gì (have st …) =>loại A, D
Chủ ngữ là He (anh ấy) =>động từ have =>has (C)
=>He has a glass of lemonade before breakfast.
Tạm dịch: Anh ấy uống một cốc nước chanh trước bữa sáng.
Đáp án: C. has
Câu 9:
______ he ______ three children?
Trả lời:
Have (có) là động từ thường, cần đi cùng với trợ động từ =>bỏ D
Chủ ngữ số ít he (anh ấy) =>trợ động từ Does =>bỏ C
Cấu trúc thì hiện tại đơn thể nghi vấn: Does+S+V_infi+O ?
Động từ ở dạng nguyên thể không chia =>bỏ B
=> Does he have three children?
Tạm dịch: Anh ta có 3 đứa con phải không?
Đáp án: A. Does/have
Câu 10:
My classmates ________ on picnic every month.
Trả lời:
every month (hàng tháng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là danh từ số nhiều My classmates (những người bạn cùng lớp)
Động từ ở dạng nguyên thể không chia (go)
=>My classmates go on picnic every month.
Tạm dịch: Bạn cùng lớp của tôi đi dã ngoại mỗi tháng.
Đáp án: D. go
Câu 11:
“_____ do you travel to school?” – “By bus.”
Trả lời:
How: như thế nào/ bằng phương tiện gì
What: cái gì
Why: tại sao
Where: ở đâu
=>“How do you travel to school?” – “By bus.”
Tạm dịch: Bạn đến trường bằng phương tiện gì? - Bằng xe buýt.
Đáp án: A. How
Câu 12:
Mrs. Hoa ______ our class English.
Trả lời:
Teach: dạy
Do: làm
Play: chơi
Chủ ngữ số ít (Mrs. Hoa) =>động từ thêm đuôi –s/es
=>Mrs. Hoa teaches our class English.
Tạm dịch: Cô Hoa dạy tiếng Anh lớp chúng tôi
Đáp án: B. teaches
Câu 13:
Every morning, I always ______ to school at 6.30 and ______ home at about 11.30.
Trả lời:
Cụm từ: go to school (đi học), come home (về nhà)
Every morning (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn), chủ ngữ là I (tôi)
Động từ ở dạng nguyên thể V_infi
=>Every morning, I always go to school at 6.30 and come home at about 11.30.
Tạm dịch: Mỗi buổi sáng, tôi luôn đến trường lúc 6h30 và về nhà vào khoảng 11h30.
Đáp án: C. go/come
Câu 14:
I usually ______ to school by bike, and my mother _______ to work by motorbike.
Trả lời:
Cấu trúc thì hiện tại đơn thể khẳng định:
Chủ ngữ số nhiều + V (nguyên thể)
Chủ ngữ số ít + V-s/es
I được xem như chủ ngữ số nhiều =>go
mymother là chủ ngữ số ít =>goes
=>I usually go to school by bike, and my mother goes to work by motorbike.
Tạm dịch: Tôi thường đi học bằng xe đạp, và mẹ tôi đi làm bằng xe máy.
Đáp án: C. go/goes
Câu 15:
When I ______ books, I always _____ very happy.
Trả lời:
Read (đọc)
Feel (cảm thấy)
Chủ ngữ là I (tôi) =>động từ dạng nguyên thể không chia
=>When I read books, I always feel very happy.
Tạm dịch: Khi tôi đọc sách, tôi luôn cảm thấy rất hạnh phúc.
Đáp án: A. read/feel
Câu 16:
He ______ share anything with me.
Trả lời:
Share (chia sẻ) là động từ thường dạng nguyên thể =>đi cùng trợ động từ, không đi cùng động từ to be
Loại B và C
Chủ ngữ he (anh ấy) =>đi cùng trợ động từ doesn’t
=>He doesn’t share anything with me.
Tạm dịch: Anh ấy chẳng bao giờ chia sẻ bất cứ điều gì với tôi
Đáp án: D. doesn’t
Câu 17:
Jane _______ tea very often.
Trả lời:
Very often (rất thường xuyên) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
Công thức thì hiện tại đơn: (+) S+V(s/es)+O (ai làm gì)
(-) S+don’t/doesn’t+V_infi+O (ai không làm gì)
=>loại C và D
Chủ ngữ số ít (Jane) =>động từ ở thể khẳng định phải thêm –s/es =>loại B
=>Jane doesn’t drink tea very often.
Tạm dịch: Jane không uống trà rất thường xuyên
Đáp án: A. doesn’t drink
Câu 18:
I _______ a compass and a calculator in Maths lesson.
Trả lời:
Thể hiện một sự thật hiển nhiên (dùng compa và máy tính trong tiết Toán)
nên sử dụng Thì hiện tại đơn.
Công thức thì hiện tại đơn:
(+) S+V(s/es)+O (ai làm gì)
(-) S+don’t/doesn’t+V_infi+O (ai không làm gì)
=>Loại A và C
Chủ ngữ là I (tôi) =>trong câu phủ định, chúng ta cần dùng don’t =>loại D
=>I use a compass and a calculator in Maths lesson.
Tạm dịch: Tôi sử dụng compa và một máy tính trong bài học Toán.
Đáp án: B. use
Câu 19:
Rice _____ in cold climates.
Trả lời:
Đây là một chân lí, sự thật hiển nhiên (lúa không lớn ở vùng khí hậu lạnh) => thì hiện tại đơn
Grow (trồng) là động từ thường, chủ ngữ rice (lúa gạo) là danh từ không đếm được
=>dùng trợ động từ doesn’t
=> Rice doesn’t grow in cold climates.
Tạm dịch: Lúa không lớn ở vùng khí hậu lạnh
Đáp án: D. doesn’t grow
Câu 20:
Kathy usually ____ in front of the window during the class.
Trả lời:
Usually (thường xuyên) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít (Kathy) =>động từ thêm đuôi –s/es
=>Kathy usually sits in front of the window during the class.
Tạm dịch: Kathy thường ngồi trước cửa sổ trong giờ học.
Đáp án: A. sits