Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM (P1)

  • 5218 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về phép phân tích lực, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn D.

Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.

Các lực thay thế gọi là các lực thành phần.

Để phân tích lực F  thành hai lựcF1F2  theo hai phương Ox, Oy ta kẻ từ ngọn của  hai đường thẳng song song với hai phương, giao điếm với hai phương chỉnh là ngọn của các véc tơ lực thành phần.


Câu 3:

Hai lực đồng quy F1  và F2  hợp với nhau một góc α , hợp lực của hai lực này có độ lớn là

Xem đáp án

Chọn D.

Áp dụng công thức tính đường chéo của hình bình hành ta có:


Câu 4:

Một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực có giá đồng quy F1  và F2  thì vectơ gia tốc của chất điểm

Xem đáp án

Chọn C.

Một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực có giá đồng quy F1  và F2 sẽ chuyển động theo phương và chiều của hợp lực F=  F1F2

Áp dụng định luật II Newton ta có: F=  F1 + F2ma

Suy ra vectơ gia tốc của chất điểmcùng phương, cùng chiều với phương và chiều của hợp lực giữa 

 

 


Câu 8:

Hai lực có giá đồng quy có độ lớn 7 N và 13 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.

Hợp lực của hai lực đồng quy luôn có độ lớn thỏa mãn:

Suy ra F không thể là 22 N


Câu 10:

Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy có cùng độ lớn 15 N. Biết góc tạo bởi các lực F1, F2 = F3, F4=60 . Hợp lực của ba lực này có độ lớn là

Xem đáp án

Chọn A.

Theo quy tắc hình bình hành và kết hợp với điều kiện ba lực F1 F2,  F3có độ lớn bằng nhau.

=> Hình bình hành thành hình thoi nên hợp lực của  F1và F3 cùng phương, cùng chiều với lực F2 nên độ lớn hợp lực của ba lực trên là:


Câu 11:

Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy F1  ,F2F3 có độ lớn lần lượt là 16 N, 12 N và 12 N. Biết góc tạo bởi các lực F1,F2=30 và F2,F3=120. Độ lớn hợp lực của ba lực này là

 

Xem đáp án

 

Chọn D.

 

 

Theo quy tắc hình bình hành (Hình vẽ):

Vì F2 = F3 => Đa giác OF2F23F3 là hình thoi nên

(F23F2)= 60°

F23vuông góc với F1 vậy

 

 vậy:

 

 


Câu 12:

Cho ba lực đồng quy, cùng độ lớn F và cùng nằm trong một mặt phẳng. Biết góc tạo bởi các lưc F1, F2 = F3, F4=120 . Hợp lực của chúng bằng

Xem đáp án

Chọn A.

Cho ba lực đồng quy, cùng độ lớn F và cùng nằm trong một mặt phẳng. Biết góc (ảnh 1)

Cho ba lực đồng quy, cùng độ lớn F và cùng nằm trong một mặt phẳng. Biết góc (ảnh 2)

Áp dụng quy tắc hình bình hành xác định hợp lức (Hình vẽ):

Cho ba lực đồng quy, cùng độ lớn F và cùng nằm trong một mặt phẳng. Biết góc (ảnh 3)

 F12 cùng phương, ngược chiềuF3

Nên hợp lực của ba lực là: F = |F – F12| = 0.


Câu 15:

Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể

Xem đáp án

Chọn C.

Hợp lực của 2 lực nằm trong đoạn từ F đến 3F

Khi hợp lực vuông với lực 2F thì F là cạnh huyền của tam giác vuông

→ cạnh huyển F < 2F là cạnh góc vuông lên không thể xảy ra.

Do vậy hợp lực nếu có thể thì chỉ có thể vuông góc với lực F.


Câu 16:

Một chiếc mắc áo treo vào điểm chính giữa của dây thép AB. Khối lượng tổng cộng của mắc và áo là 3kg (Hình 13.13). Biết AB=4m, CD=10cm. Tính lực kéo mỗi nửa sợi dây.

Một chiếc mắc áo treo vào điểm chính giữa của dây thép AB. Khối lượng (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn A.

Mắc và áo tác dụng lên điểm D một lực chính bằng trọng lượng tổng cộng của mắc và áo là P

Ta phân tích P thành 2 lực thành phần F1F2 hai lực này có tác dụng làm căng dây DA và dây DB. Do điểm đặt của trọng lực P  ở trung điểm của dây AB và phương P thẳng đứng nên F1 = F2 và F1đối xứng F2  qua P

 

Một chiếc mắc áo treo vào điểm chính giữa của dây thép AB. Khối lượng (ảnh 2)

Hình bình hành có hai cạnh liên tiếp bằng nhau là hình thoi.

Từ hình vẽ ta thấy:

Một chiếc mắc áo treo vào điểm chính giữa của dây thép AB. Khối lượng (ảnh 3)

Vậy F1 = F2 = 300,37N


Câu 19:

Một vật có khối lượng 1 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biếtα=60. Cho g=9,8 m/s2. Lực ép của vật lên mặt phẳng nghiêng là

Xem đáp án

Chọn B.

Các lực tác dụng lên vật là lực căng T  của dây treo, trọng lực P và phản lực N, được biểu diễn như hình vẽ.

Trong đó, trọng lực P được phân tích thành hai lực thành phần là P1P2. Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là:


Câu 20:

Theo định luật I Niu-tơn thì

Xem đáp án

Chọn B.

Định luật I Niu-tơn

  Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.


Câu 21:

Theo định luật III Niu-tơn thì lực và phản lực

Xem đáp án

Chọn D.

Định luật III Niu-tơn:

Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.

Lực và phản lực

  Một trong hai lực tương tác gọi là lực tác dụng, lực kia gọi là phản lực.

- Lực và phn lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.

- Lực và phản lực cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy gọi là hai lực trực đối.

 

- Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.

 


Câu 22:

Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?

Xem đáp án

Chọn C.

Vật chuyển động thẳng đều tức là gia tốc a = 0, hợp lực tác dụng lên vật bằng 0. Vật chuyển động như vậy theo định luật 1 Niu-tơn thì chuyển động như vậy gọi là chuyển động theo quán tính.


Câu 23:

Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

Định luật II Niu-tơn

Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.


Câu 26:

Lần lượt tác dụng có độ lớn F1 và F2 lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là a1a2 .F1=2F2. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số a2a1 là

Xem đáp án

Chọn A.

Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:

F1 = m.a1; F2 = m.a2 


Câu 27:

Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v=54km/h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.

Xem đáp án

Chọn D

Chọn chiều + là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.

Ta có:


Câu 28:

Một lực có độ lớn 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1 kg lúc đầu đứng yên. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2s là

Xem đáp án

Chọn C

Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:  a = F/m = 2 m/s2

=> Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2s là:


Câu 29:

Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 90 km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05s. Độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng là

Xem đáp án

Chọn D.

Ban đầu bóng có vận tốc: v0 = 90 km/h = 25 m/s.

Sau va chạm, bóng có vận tốc: v = 54 km/h = 15 m/s.

Chọn chiều (+) cùng chiều chuyển động bật ra của quả bóng.

Định luật III Niu-tơn:

Fbóng-tường = Ftường-bó

 


Câu 31:

Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 30 m. Vật này rơi chạm đất sau 3 s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy g=10m/s2. Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng

Xem đáp án

Chọn A.

Vật chuyển động nhanh dần đều nên quãng đường vật đi được sau 3 s sau khi ném là:

Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc (ảnh 1)

Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:

Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc (ảnh 2)

=> Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng:

 Fc = m(g – a) = 5(10 – 5,33) = 23,35 N.


Câu 32:

Một viên bi A có khối lượng 300 g đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng 600 g đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va chạm 0,2 s, bi B chuyển động với vận tốc 0,5 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tốc độ chuyển động của bi A ngay sau va chạm là

Xem đáp án

Chọn D.

Gia tốc chuyển động của bi B trong khoảng thời gian 0,2 s là:

Lực tương tác giữa hai viên bi: FAB = FBA = mBaB = 0,6.2,5 = 1,5 N.

Định luật III Niu-tơn:

Chọn chiều (+) cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A.

Chiếu (*) lên chiều (+): 0,3(vA – 3) = - 0,6(0,5 – 0) vA = 2 m/s.


Câu 33:

Hai xe A và B cùng đặt trên mặt phẳng nằm ngang, đầu xe A có gắn mộ lò xo nhẹ. Đặt hai xe sát nhau để lò xo bị nén rồi buông nhẹ để hai xe chuyển động ngược chiều nhau. Tính từ lúc thả tay, xe A và B đi được quãng đường lần lượt là 1 m và 2 m trong cùng một khoảng thời gian. Biết lực cản của môi trường tỉ lệ với khối lượng của xe. Tỉ số khối lượng của xe A và xe B là

Xem đáp án

Chọn A.

Áp dụng định luật III Niu-tơn ta được: F12 = F21 m1.a1 = m2.a2

(v1 và v2 lần lượt là vận tốc của các vật lúc bật ra sau khi buông tay)

Do lực cản nên chuyển động chậm dần và lực cản tỉ lệ với khối lượng nên:

F1 = km1 a1 = F1/m1 = k; F2 = km2 => a2 = F2/m2 = k (k là hệ số tỉ lệ)


Câu 34:

Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động thì chịu tác dụng của lực hãm F và chuyển động thẳng biến đổi đều. Kể từ lúc hãm, ô tô đi được đoạn đường AB=36 m và tốc độ của ô tô giảm đi 14,4 km/h. Sau khi tiếp tục đi thêm đoạn đường BC=28m, tốc độ của ô tô lại giảm thêm 4 m/s. Độ lớn lực hãm và quãng đường ô tô chuyển động từ C đến khi dừng hẳn lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D.

Gọi v0 là tốc độ của ô tô tại lúc hãm phanh, ta có:

Giải hệ phương trình ta tim được: v0 = 20 m/s, a = -2 m/s2

=> Độ lớn lực hãm: Fhãm = |ma| = 2000 N.

Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm đến khi dừng hẳn:

Quãng đường ô tô còn phải chuyển động tới khi dừng hẳn:

s’ = s – (AB + BC) = 36 m.


Câu 37:

Một vật có khối lượng m=2kg đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang thì được kéo bằng một lực có độ lớn F=10N theo hướng tạo vi mặt phẳng ngang một góc α=30. Biết hệ số ma sát của vật với mặt sàn là  μ=0,5. Tìm vận tốc của vật sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chịu lực tác dụng. Lấy g=10m/s2

Xem đáp án

Chọn A

 

 

Vật chịu tác dụng của trọng lựcP , phản lực N  của mặt đường, lực kéoFK  và lực ma sát trượt . Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ.

Áp dụng đnh luật II Niu-ton:

Chiếu lên trục Oy:

Chiếu lên trục Ox:

 

v = a.t = 0,58.5 = 2,9 m/s.

 


Câu 38:

Một vật m=1kg đang nằm yên trên sàn ngang thì chịu tác dụng của lực kéo F=5N  hợp với phương ngang góc α. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ=0,2. Lấy g=10m/s2. Tìm góc α để gia tốc của vật lớn nhất.

Xem đáp án

Chọn B.

Áp dụng định luật II Niu-tơn:  

Chiếu lên Oy:  N = P – F.sinα

Chiếu lên Ox:  F.cosα – μN = m.a

 

Theo Bất đẳng thức Bu-nhi-a - Cốp-xki:


Câu 39:

Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng m1=200g, vật B có khối lượng m2=120g nối với nhau bi một sợi dây nhẹ, không dãn. Biết hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là μ=0,4. Tác dụng vào A một lực kéo F=1,5Ntheo phương ngang. Lấy g=10m/s2  Tính độ lớn lực căng dây nối giữa AB.

Xem đáp án

Chọn C.

Áp dụng đnh luật II Niu-tơn cho hệ vật:

                                     F – Fms1 – Fms2 = (m1 + m2).a

Dễ thấy: N1 = P1; N2 = P2 

Áp dụng định luật II Niu-tơn cho vật B:

T – μm2.g = m2.a T = (μg + a).m2 = 0,5625 N

 


Câu 41:

Hai vật m1=300g và m2=100g nối vi nhau bằng dây mảnh, nhẹ, không dãn vắt qua một ròng rọc cố định. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc, lực cản của không khí và ma sát tại trục ròng rọc. Tính lực căng của dây. Lấy g=10m/s2

Xem đáp án

Chọn C.

Bỏ qua khối lượng ròng rọc:  T1 = T2 = T

Dây không dãn: a = a1 = a2 = a.

 

Áp dụng định luật II Niu-tơn cho từng vật với chiều dương tương ứng như hình vẽ, ta có:

 

 


Câu 42:

Để kéo một vật trượt đều lên trên một mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang cần phải tác dụng một lực F0hướng lên theo phương song song với mặt phẳng nghiêng đó. Tìm độ lớn lực F cần tác dụng lên vật theo phương nằm ngang để kéo vật trượt đều trên mặt phẳng nằm ngang. Cho biết hệ số ma sát trượt trong hai trường hợp bằng nhau, khối lượng của vật là m, gia tốc trọng trường là g.

Xem đáp án

Chọn C.

+ Khi vật trượt đều lên mặt phẳng nghiêng:  

Chiếu lên phương mặt phẳng nghiêng và vuông góc với mặt phẳng nghiêng:

 

+ Khi vật trượt đều trên mặt ngang:

 

 

                                     

 


Câu 43:

Xe lăn 1 có khối lượng m1=400g có gắn một là xo. Xe lăn 2 có khối lượng m2. Ta cho hai xe áp gần nhau bằng cách buộc dây để nén là xo (Hình vẽ). Khi ta đốt dây buộc, lò xo dãn ra và sau một thời gian Δt rất ngắn, hai xe đi về hai phía ngược nhau với tốc độ v1=1,5 m/s;v2=1 m/s. Khối lượng m2là (bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian Δt).

 

Xem đáp án

Chọn D.

Gọi F12là lực mà thông qua lò xo, xe (1) tác dụng lên xe (2).

Theo định luật II Niuton: 

F21là lực mà thông qua lò xo, xe (2) tác dụng lên xe (1).

Theo định luật II Niuton:

 

Theo định luật III Niuton, về độ lớn: F12 = F21    (c)

Từ (a), (b) và (c) suy ra

 

Vậy khối lượng xe lăn (2) là m2 = 600g.

 


Câu 44:

Khi nói về lực hấp dẫn giữa hai chất điểm, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn D.

Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng

Trong đó:

 gọi là hằng số hấp dẫn.

Phạm vị áp dụng định luật:

- Khoảng cách giữa các vật rất lớn so với khoảng cách giữa chúng (chất điểm).

- Các vật đồng chất hình cầu. Khi đó r là khoảng cách giữa hai tâm F12=-F21

 nên lực hấp dẫn giữa hai chất điểm có cùng phương trùng với đường thẳng nối hai chất điểm, là cặp lực trực đối.


Câu 45:

Một vài có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn C.

Trọng lực của một vật: là lực hấp dẫn giữa Trái đất và vật đó.

Trọng lực đặt tại một điểm đặc biệt của vật gọi là trọng tâm.

Độ lớn của trọng lực gọi là trọng lượng của vật: P = m.g


Câu 46:

Một viên đá đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào hòn đá có giá trị

Xem đáp án

Chọn C.

Một viên đá đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào hòn đá có giá trị bằng trọng lượng của hòn đá.


Câu 50:

Ở mặt đất, một vật có trọng lượng 10 N. Nếu chuyển vật này ở độ cao cách Trái Đất một khoảng R (R là bán kính Trái Đất) thì trọng lượng của vât bằng

Xem đáp án

Chọn B.

Tại mặt đất:

Tại độ cao cách Trái Đất một khoảng R (R là bán kính Trái Đất) thì trọng lượng của vât bằng:


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương