IMG-LOGO

Chương IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN (P1)

  • 5214 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

 

Chọn C.          

Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc  là đại lượng được xác định bởi công thức:

Động lượng là một đại lượng vectơ cùng hướng với vận tốc của vật.

Động lượng có đơn vị đo là kilôgam mét trên giây (kg.m/s)

 


Câu 2:

Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 18 km/h. Động lượng của vật bằng

Xem đáp án

Chọn B.          

Ta có: m = 500 g = 0,5 kg, v = 18 km/h = 5 m/s.

Động lượng của vật bằng: p = m.v = 0,5.5 = 2,5 kg.m/s.


Câu 4:

Một quả bóng khối lượng 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ v1=5m/s và bật ngược trở lại với tốc độ vv2=3m/s. Động lượng của vật đã thay đổi một lượng bằng

Xem đáp án

Chọn A.          

Độ biến thiên động lượng của vật sau va chạm là:

Một quả bóng khối lượng 250 g bay tới đập vuông góc vào tường (ảnh 1)

=> ∆p = mv2 – (–mv1) = m(v2 + v1) = 2 kg.m/s.


Câu 5:

Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau 14 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng

Xem đáp án

Chọn C.          

Khi chất điểm chuyển động trên đường tròn thì vectơ vận tốc tại mỗi vị trí có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.

Sau ¼ chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì góc quay của bán kính là π/2 nên v2 v2

Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. (ảnh 1)


Câu 8:

Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là

Xem đáp án

Chọn B.

Tổng động lượng của hệ là: pt  = m1 v1  + m2v2

Chọn chiều dương là chiều của .

Dov2 v2   => pt = m1v1 – m2v2 = 1.3 – 2.1,5 = 0 kg.m/s.

 


Câu 9:

Hệ gồm hai vật có động lượng là p1=6 kg.m/s và p1=8 kg.m/s. Động lượng tổng cộng của hệ p=10 kg.m/s nếu:

Xem đáp án

Chọn D.

Hệ gồm hai vật có động lượng là p1 = 6 kg.m/s và p2 = 8 kg.m/s. (ảnh 1)


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín

Xem đáp án

Chọn D.

Một hệ nhiều vật được gọi là hệ cô lập (hay hệ kín) khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau.


Câu 12:

Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của quả lựu đạn và tiếp tục bay theo hướng cũa với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai  là

Xem đáp án

Chọn B.

Hệ viên đạn (hai mảnh đạn) ngay khi nổ là một hệ kín nên động lượng hệ được bảo toàn

 

Dấu (-) chứng tỏ mảnh đạn thứ 2 sẽ chuyển động ngược chiều chuyển động ban đầu của viên đạn và mảnh đạn thứ nhất.


Câu 14:

Tại thời điểm t0=0, một vật m=500g rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất với g=10m/s2. Động lượng của vật tại thời điểm t=2s

Xem đáp án

Chọn C.

Véctơ vận tốc của vật trong chuyển động rơi tự do sau 2 giây có

  + Đ lớn v = g.t = 10.2 = 20 m/s.

  + Phương chiều: thẳng đứng từ trên xuống dưới

Vậy ta xác định được động lượng của vật sau 2 giây

   + Độ lớn: p = m.v = 0,5.20 =10 kg.m/s

  + Phương chiều động lượng cùng phương cùng chiều với vận tốc của vật nên có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.


Câu 15:

Từ độ cao h=80m , thời điểm t0=0 một vật m=200g được ném ngang với vận tốc ban đầu v0=103  m/s, gia tốc trọng trường g=10m/s2. Động lượng của vật ở thời điểm t=1s có

Xem đáp án

Chọn B.

Véctơ vận tốc của vật thời điểm t = 1s

Do chuyển động ném ngang nên:

Theo phương ngang Ox là chuyển động thẳng đều

vy = g.t = 10.1 = 10 m/s.

 

Vận tốc của vật có độ lớn:

Phương chiều hướng xuống phía dưi tạo vi phương ngang một góc β tính bởi

 

+ Động lượng của vật

- Độ lớn p= m.v = 0,2.20 = 4 kg.m/s.

 

- Phương chiều hướng xuống phía dưới tạo với phương ngang một góc β = 30°

 


Câu 16:

Một vật m=200g chuyển động tròn đều tâm O trong mặt phẳng Oxy với tốc độ góc ω=π rad/sω = π(rad/s) như hình vẽ, thời điểm t0=0 vật có tọa độ (-5; 0). Động lượng của vật tại thời điểm t=0,5s

Xem đáp án

Chọn D.

Véc tơ vận tốc của vật tại thời điểm t= 0,5s có

Độ lớn:

 

+ Ban đầu vật có tọa độ (-5; 0) tức là vật đang ở tọa độ:

+ Độ lớn v = ω.R = π.0,05 ≈ 0,157 m/s.

  Phương chiều:

+ Sau 0,5s vật quay được một góc

+ Mà chuyển động tròn đều véc tơ vận tốc có phương chiều tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo tại vị trí của vật.

+ Như vậy véc tơ vận tốc có phương theo Ox; chiều là chiều + của Ox

Vậy ta xác định được động lượng của vật tại thời điểm t = 0,5s có

+ Độ lớn: p = m.v = 0,2.0,157 = 0,0314 kg.m/s

+ Phương chiều động lượng cùng phương cùng chiều với vận tốc của vật nên có phương theo Ox; chiều là chiều + của Ox.


Câu 17:

Một xe có khối lượng 5 tấn bắt đầu hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh, trong thời gian đó xe chạy được 120m. Động lượng của xe lúc bắt đầu hãm phanh có độ lớn bằng

Xem đáp án

Đáp án A.

Vận tốc của xe lúc bắt đầu hãm phanh

+ Ta có vận tốc; quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều

+ Thay (1) vào (2) ta được:

Do vậy, ta xác đnh được độ lớn động lượng của xe lúc bắt đầu hãm phanh bằng

p = m.v = 5000.12 = 60000 kg.m/s.


Câu 18:

Mt vt m chuyn đng thng nhanh dn đu không vận tốc ban đầu gọi pv lần lượt là độ lớn của động lượng và vận tốc của vật đồ thị của động lượng theo vận tốc có dạng là hình

Xem đáp án

Chọn C.

Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc  là đại lượng được xác định bởi công thức:  

Độ lớn p = m.v (*)

Vì khối lượng (m) của vật không thay đổi, còn vận tốc thì thay đổi (vì vật đang chuyển động thẳng nhanh dần đều) như vậy m đóng vai trò là hằng số (m đặt là a), v đóng vai trò là biến số (v đặt là x). Xét độ lớn của động lượng p (p đặt là hàm s y). Thì biểu thức (*) có dạng toán học y = a.x đây là hàm bậc nhất với hệ số góc a> 0.

 Hình 3 chính là đồ thị dạng toán học của nó.


Câu 19:

Hai vật 1 và 2 chuyển động thẳng đều vận tốc của hai vật tạo với nhau một góc α=60, khối lượng tốc độ tương ứng với mỗi vật là 1 kg, 2 m/s và 3 kg, 4 m/s. Động lượng của hệ hai vật có độ lớn bằng

Xem đáp án

Chọn C.

Độ lớn động lượng của mỗi vật là

- Độ lớn p1 = m1.v1 = 1.2 = 2 kg.m/s.

- Độ lớn p2 = m2.v2 = 3.4 = 12 kg.m/s.

Động lượng của hệ hai vật:  

Do véc tơ động lượng của 2 vật tao với nhau một góc . Nên độ lớn động lượng của hệ tính bởi định lý hàm số cos:


Câu 20:

Từ cùng một vị trí và cùng thời điểm t0=0, hai vật được cho chuyển động bằng hai cách khác nhau, vật m1=100g được thả rơi tự do không vận tốc đầu, vật m2=200g được ném ngang với vận tốc ban đầu , gia tốc trọng trường g=10m/s2, độ cao h=80m, bỏ qua lực cản của không khí. Độ lớn động lượng của hệ hai vật ở thời điểm t=2s bằng

Xem đáp án

Chọn D.

Độ lớn động lượng của mỗi vật là:

* Động lượng của vật 1

  - Độ lớn p1 = m1.v1 = m1.g.t = 0,1.10.2 = 3 kg.m/s.

  - Phương chiều thẳng đứng hướng xuống

* Động lượng của vật 2

- Vật 2 chuyển động ném ngang nên:

Theo phương ngang Ox là chuyển động thẳng đều:

Theo phương thẳng đứng Oy là chuyển động rơi tự do v2y = g.t (m/s)

 

Vận tốc của vật có độ lớn

 

 

- Độ lớn động lượng của vật 2 ở thời điểm t = 2s bằng:

 

- Phương chiều tạo với phương thẳng đứng một góc α tính bởi:

 

Do véc tơ động lượng của 2 vật tạo với nhau một góc α = 60o. Nên độ lớn động lượng của hệ tính bởi định lý hàm số cos:

 

 


Câu 21:

Một xe tăng, khối lượng tổng cộng M=10 tn, trên xe có gắn súng nòng súng hợp một góc α=60 theo phương ngang hướng lên trên. Khi súng bắn một viên đạn có khối lượng m=5kg hướng dọc theo nòng súng thì xe giật lùi theo phương ngang với vận tốc 0,02 m/s biết ban đầu xe đứng yên, bỏ qua ma sát. Tốc độ của viên đạn lúc rời nòng súng bằng

 

Xem đáp án

Chọn C.

Chọn hệ trục Ox như hình vẽ

Phương trình bảo toàn véc tơ động lượng cho hệ theo Ox

Vì trước khi bắn hệ đứng yên

Chiếu phương trình (*) lên Ox ta được: 0 = -p’1 + p’2.cos60o

Thay số ta được:


Câu 22:

Một quả bóng m=200g bay đến đập vào mặt phẳng ngang với tốc độ 25m/s theo góc tới α=60. Bóng bật trở lại với cùng tốc độ v theo góc phản xạ α'=α như hình bên. Độ biến thiên động lượng của quả bóng do va chạm có độ lớn bằng lượng của qu bóng do va chạm có độ lớn bằng

 

Xem đáp án

Chọn C.

+ Biểu din véc tơ động lượng lúc trước và lúc sau

+p  động lượng lúc trước.

+ p'  động lượng lúc sau.

+ Độ biến thiên động lượng của qu bóng do va chạm

                                   

+ Từ hình biểu diễn véc tơ ta có độ lớn:

∆p = p’ = p = m.v = 0,2.25 = 5 kg.m/s.

(vì tam giác tạo bởi 3 cạnh này là tam giác cân có 1 góc 60° là tam giác đều).


Câu 23:

Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi

Xem đáp án

Chọn A.

Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi lực vuông góc với đường đi. Mà gia tốc luôn có phương trùng với đường đi trong chuyển động thẳng do đó lực vuông góc với gia tốc của vật thì lực đó không sinh công.


Câu 24:

Đơn vị không phải đơn vị của công suất là

Xem đáp án

Chọn C.

Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.

Công thức tính công suất: P = A/t

Trong hệ SI, công suất đo bằng oát, kí hiệu là oát (W).

1W = 1J/s = 1N.m/s

Ngoài ra còn dùng đơn vị KW = 1000 W; MW = 1000 KW


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn D.

Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. Do đó máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh.


Câu 26:

Một lực F=50N tạo với phương ngang một góc , kéo một vật và làm chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 6 m là

Xem đáp án

Chọn A.

Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 6 m là:

A = F.s.cosα = 50.6.cos30o = 259,81 J ≈ 260 J.


Câu 27:

Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g=9,8 m/s2. Trong thời gian 1,2 s kể từ lúc bắt đầu thả vật, trọng lực thực hiện một công bằng

Xem đáp án

Chọn B.

Thời gian để vật rơi xuống đất bằng 

Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất (ảnh 1)

Vì t = 1,43 s > 1,2 s nên trong thời gian 1,2 s kể từ lúc bắt đầu thả vật, vật vẫn đang rơi và trọng lực thực hiện một công bằng:

Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất (ảnh 2)


Câu 28:

Một vật 5 kg được đặt trên mặt phẳng ngiêng. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng bằng 0,2 lần trọng lượng của vật. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10 m. Lấy g=10m/s2. Công của lực ma sát khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng bằng

Xem đáp án

Chọn B.

Độ lớn của lực ma sát: Fms = 0,2P = 0,2mg.

Vì lực ma sát ngược hướng với vectơ đường đi s nên công của lực ma sát khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng bằng:

A = Fms .s.cos180  = 0,2.5.10.10.cos180o = - 100J.


Câu 29:

Một vật 5 kg được đặt trên mặt phẳng ngiêng. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10 m, chiều cao 5 m. Lấy g=10m/s2. Công của trọng lực khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là

Xem đáp án

Chọn C.

Công của trọng lực khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là

A = P.s.cos(  p, s)= P.s.h/s = P.h = mgh = 5.10.5 = 250 J.


Câu 30:

Một thang máy khối lượng 1 tấn chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc 2 m/s2. Lấy g=10m/s2. Công của động cơ thực hiện trong 5s đầu tiên là

Xem đáp án

Chọn D.

 Do vật chuyển động có gia tốc nên theo định lut II Niu-tơn: F – P = ma

A = F.s = (P + ma)s = m(g + a) at22= 103(10 + 2)  2.522= 300000 J.


Câu 31:

Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc 72 km/h. Công suất trung bình của động cơ là 60 kW. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là

Xem đáp án

Chọn D.

Ta có v = 72 km/h = 20 m/s; P = 60 kW = 60000 W; s = 6 km = 6000 m.

Ô tô chạy đều, nên thời gian ô tô chạy hết quãng đường 6 km là:

t = s/v = 6000/20 = 300 s.

Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là:

A = P.t = 60000.300 = 18.106 J.


Câu 32:

Một vật khối lượng 20kg đang trượt với tốc độ 4 m/s thì đi vào mặt phẳng nằm ngang nhám với hệ số ma sát μ. Công của lực ma sát đã thực hiện đến khi vật dừng lại là

Xem đáp án

Đáp án B

Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn bằng công thức:  F = μmg

Quãng đường vật trượt đến khi dừng là:

 

Công của lực ma sát đã thực hiện đến khi vật dng lại là

 

 

Do A < 0 và lực có tác dụng cản trở lại chuyển động, khi đó A gọi là công cản.


Câu 33:

Một vật có khối lượng m=500g trượt từ đnh B đến chân C của một mặt phẳng nghiêng có chiều dài l=BC=2m, góc nghiêng β=30; g=9,8 m/s2. Công ca trọng lực thực hiện khi vật di chuyển t B đến C bằng

 

Xem đáp án

Chọn C.

Trọng lực tác dụng lên vật xác định bởi: P = mg.

Quãng đường vật di chuyển chính là chiều dài mặt phng nghiêng:

s = BC = 2 m

Công mà trọng lực thực hiện khi vật di chuyển hết mặt phẳng nghiêng là:

A = F.s.cosα = m.g.BC.sinβ  (Vì α + β = 90o)

Thay s ta được: A = 4,9 J


Câu 34:

Một người kéo một vật có m=10kg trượt trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát μ=0,2 bằng một sợi dây có phương hợp một góc 30 so với phương nằm ngang. Lực tác dụng lên dây bằng  vật trượt không vận tốc đầu với a=2m/s2, ly g=9,8 m/s2. Công của lực kéo trong thời gian 5 giây k từ khi bắt đầu chuyn động là

Xem đáp án

Đáp án B.

Chọn Ox như hình vẽ

Công của lực kéo trong thời gian 5 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động là:


Câu 35:

Một vật có khối lượng m=3kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc 30° so với phương ngang bi một lực không đổi F=70N dọc theo mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát là 0,05, lấy g=10m/s2. Tổng công ca tất cả các lực tác dụng lên vật khi vật di chuyển được một quãng đường s=2m bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Vật chịu tác dụng ca các lực: Lực kéo , trọng lực , phản lực  của mặt phng nghiêng và lực ma sát .

P.sinα = 15 N < F = 70 N nên vật chuyển động lên theo mặt phẳng nghiêng (được mặc nhiên chọn là chiều dương).

Công của từng lực: 

Tổng công của tất cả các lực tác dụng lên vật là


Câu 36:

Đường tròn có đường kính AC=2R=1m. Lực F có phương song song với AC, có chiều không đi từ A đến C và có độ lớn 600N. Công của lực F sinh ra để làm dịch chuyển vật trên nửa đường tròn AC bằng

Xem đáp án

Đáp án A.

Xét vật di chuyển một cung nhỏ S khi đó cung trùng với dây cung S = AC

Công của lực F di chuyn trên cung này là:

chính là độ dài đại số hình chiếu của AC lên phương của lực  F

 

Xét với một đường cong bất kỳ ta có thể chia nhỏ thành các cung nhỏ tùy ý rồi sử dụng kết quả (*) khi đó ta được công thức cho đường cong tổng quát dài tùy ý


Câu 37:

Một vật khối lượng m được kéo chuyển động thẳng đều trên sàn bng 1 lực F=20N hợp với phương ngang góc 30, khi vật di chuyển 2m hết thời gian 4s. Công suất của lực kéo bằng

 

Xem đáp án

Đáp án B.

Công A của lực kéo trong 4s là;


Câu 38:

Một vật khối lượng m được kéo chuyển động thẳng nhanh dần đều trên sàn bằng một lực F từ trạng thái nghỉ công suất của lực F sinh ra trong giây thứ nhất, thứ hai gọi tương ứng là P1P2 Hệ thức đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Gia tốc của vật thu được: a = F/m.

Đường đi và công suất trong giây thứ nhất

Đường đi và công trong giây thứ hai:

Lấy (2) chia cho (1) ta được:  

P2=3P1


Câu 39:

Một vật khối lượng m=10kg được kéo chuyển động thẳng nhanh dần dều trên sàn nhẵn không ma sát bằng một lực F=5N theo phương ngang t trạng thái ngh. Trong thi gian 4 giây tính từ lúc bắt đầu chuyển động công suất trung bình của lực F bằng

Xem đáp án

Đáp án C.

Gia tốc ca vật thu được:  

Đường đi và công trong bốn giây là:

a= F/m=0,5 m/s2.

 


Câu 40:

Một vật có khối lượng m=2kg rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h, lấy g=10m/s2. Công suất tức thời của trọng lực tại thời điểm 2 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động là

Xem đáp án

Đáp án A.

Vận tốc tức thời tại thời điểm t = 2s là: v = g.t = 10.2 = 20 m/s

Công suất tức thời tại thời điểm t = 2 s là

Chú ý: Dùng biu thức P= F. v đ tính công suất tức thời tại một thời đim t trong bài toán chuyển động biến đổi (v thay đổi) thì ta hiểu v trong biểu thức tương ứng là v tức thi tại thời đim t ta xét.


Câu 41:

Một động cơ điện cung cấp công suất 5 kW cho 1 cần cẩu để nâng vật 1000 kg chuyển động đều lên cao 30m. Lấy g=10m/s2. Thời gian để thực hiện công việc đó là

Xem đáp án

Đáp án A

Công cần thiết để kéo vật lên cao 10 m là: A = F.s.cosα

Với  F = P = mg = 1000.10 = 10000 N; s = 30 m; α = 0o.

Suy ra A = 300000 J

Công này chính là công mà động cơ điện đã cung cấp do vậy:

           


Câu 42:

Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì

Xem đáp án

Đáp án B.

Ta có: Động lượng p = m.v;

Suy ra động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.


Câu 43:

Tìm câu sai.

Xem đáp án

Đáp án A.

Động lượng p = m.v nên có đơn vị là kg.m/s.

Động năng Wđ = 0,5.m.v2 là một dạng năng lượng có được khi vật chuyển động, đơn vị là đơn vị của năng lượng (J).


Câu 44:

Tìm câu sai. Động năng của một vật không đổi khi

Xem đáp án

Đáp án D.

Động năng của một vật không đổi khi vận tốc của vật có độ lớn không đổi (hướng có thể thay đổi).

Trong chuyển động biến đổi đều vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian nên động năng sẽ thay đổi.


Câu 45:

Có hai vật m1 và m2 cùng khối lượng 2m, chuyển động thẳng đều cùng chiều, vận tốc m1 so với m2 có độ lớn bằng v, vận tốc của m2 so với người quan sát đứng yên trên mặt đất cũng có độ lớn bằng v. Kết luận nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C.

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai vật.

Có hai vật m1 và m2 chuyển động thẳng đều cùng chiều, vận tốc m1 so với m2 có độ lớn bằng v. Do đó: v12 = v.

Vận tốc của m2 so với người quan sát đứng yên trên mặt đất cũng có độ lớn bằng v nên v2 = v20 = v.

Mặt khác: 

nên v12 = v10 – v20 = v10 – v v10 = 2v.

Trong hệ quy chiếu gắn với người quan sát thì vận tốc của vật m1 và m2 có độ lớn lần lượt là v10 = 2v, v20 = v.

Khi đó động năng của vật m1 và m2 là:

Wđ1 = 0,5.(2m).(2v)2 = 4m.v2; Wđ2 = 0,5.(2m).v2 = mv2.

Trong hệ quy chiếu gắn với vật m2 thì vận tốc của vật m1 có độ lớn là v12 = v nên động năng của m1 trong hệ quy chiếu này là: W’đ1 = 0,5.(2m).v2 = mv2.


Câu 46:

Một chiếc xe khối lượng m có một động cơ có công suất P. Thời gian ngắn nhất để xe tăng tốc từ đứng yên đến vận tốc v bằng

Xem đáp án

Chọn C.

Độ biến thiên động năng của vật bằng công của động cơ thực hiện trong quá trình đó:

Một chiếc xe khối lượng m có một động cơ có công suất P. Thời gian ngắn (ảnh 1)


Câu 47:

Một ô tô khối lượng 4 tấn chuyển động với vận tốc không đổi 54 km/h. Động năng của ô tô tải bằng

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có: v = 54 km/h = 15 m/s; m = 4 tấn = 4000 kg.

Động năng của ô tô tải bằng: Wđ = 0,5mv2 = 0,5.4000.152 = 450000 J = 450 kJ.


Câu 48:

Một máy bay vận tải đang bay với vận tốc 180 km/h thì ném ra phía sau một thùng hàng khối lượng 10 kg với vận tốc 5 m/s đối với máy bay. Động năng của thùng hàng ngay khi ném đối với người đứng trên mặt đất là

Xem đáp án

Chọn C.

Do thùng hàng được nén ra phía sau ngược chiều bay của máy bay nên theo công thức cộng vận tốc, vận tốc của thùng hàng đối với người đứng trên mặt đất bằng 50 – 5 = 45 m/s.

Do đó, động năng của thùng hàng đối với người đứng trên mặt đất là:


Câu 50:

Bao lâu sau khi bắt đầu rơi tự do một vật có khối lượng 100 g có động năng bằng 1,5 J? Lấy g=10m/s2.

Xem đáp án

Chọn A.

Do trọng lực sinh công phát động trong quá trình vật rơi tự do nên.

Bao lâu sau khi bắt đầu rơi tự do một vật có khối lượng 100 g (ảnh 1)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương