Reading: All about food
-
299 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the passage and tick True or False
Hello. My name is Sarah. I'm twelve years old and I live in London. I have a big family: I live with my parents and my twin sisters Jane and Sue.
Everybody thinks we have the traditional English breakfast: fried bread, sausages, bacon and eggs, tomatoes, baked beans and mushrooms...ah ah! But there is no time, of course! We usually have a glass of milk with bread and butter or cereals like corn flakes. I prefer my cereals with yoghurt. I have a snack in the morning: always a piece of fruit.
I have lunch at about one o'clock. My favourite food is spaghetti with meat balls and a fresh glass of orange juice. I don't like rice. For dessert I love vanilla ice cream. Yummy!
In the afternoon I normally eat a cheese sandwich.
At about half-past eight we have dinner. We always eat soup. I like vegetable soup very much. We often have fish and salad.
After dinner, we like to watch "Matilda Ramsay" or "MasterChef" on TV.
Before I go to bed, I like to drink hot chocolate. My parents prefer drinking tea.
1. Jane and Sue are at the same age.
2. Her family always have traditional English breakfasts.
3. Sarah’s snack is a piece of fruit.
4. Sarah eats rice and a fresh glass of orange juice at lunch.
5. Her family have dinner at 8.45 pm.
Trả lời:
1. Jane and Sue are at the same age. (Jane và Sue bằng tuổi nhau.)
Thông tin: I live with my parents and my twin sisters Jane and Sue.
=>Vì là 2 chị em sinh đôi nên Jane và Sue bằng tuổi
Tạm dịch: Tôi sống với bố mẹ và hai chị em sinh đôi Jane và Sue.
TRUE
2. Her family always have traditional English breakfasts. (Gia đình cô ấy luôn ăn sáng kiểu Anh truyền thống.)
Thông tin: Everybody thinks we have the traditional English breakfast: fried bread, sausages, bacon and eggs, tomatoes, baked beans and mushrooms...ah ah! But there is no time, of course!
Tạm dịch: Mọi người đều nghĩ chúng tôi có bữa sáng kiểu Anh truyền thống: bánh mì rán, xúc xích, thịt xông khói và trứng, cà chua, đậu nướng và nấm ... ah ah! Nhưng tất nhiên là không có thời gian!
=>FALSE
3. Sarah’s snack is a piece of fruit. (Món ăn nhẹ của Sarah là một miếng trái cây.)
Thông tin: I have a snack in the morning: always a piece of fruit.
Tạm dịch: Tôi có một bữa ăn nhẹ vào buổi sáng: luôn luôn là một miếng trái cây.
=>TRUE
4. Sarah eats rice and a fresh glass of orange juice at lunch. (Sarah ăn cơm và một ly nước cam tươi vào bữa trưa.)
Thông tin: My favourite food is spaghetti with meatballs and a fresh glass of orange juice.
Tạm dịch: Món ăn yêu thích của tôi là mì Ý với thịt viên và một ly nước cam tươi.
=>FALSE
5. Her family have dinner at 8.45 pm. (Gia đình cô ấy ăn tối lúc 8 giờ 45 tối.)
Thông tin: At about half past eight we have dinner.
Tạm dịch: Khoảng tám giờ rưỡi chúng tôi ăn tối.
=>FALSE
Xem Bài Dịch
Xin chào. Tên tôi là Sarah. Tôi mười hai tuổi và tôi sống ở London. Tôi có một gia đình lớn: Tôi sống với bố mẹ và hai chị em sinh đôi Jane và Sue.
Mọi người đều nghĩ chúng ta có bữa sáng kiểu Anh truyền thống: bánh mì rán, xúc xích, thịt xông khói và trứng, cà chua, đậu nướng và nấm ... ah ah! Nhưng tất nhiên là không có thời gian! Chúng tôi thường uống một ly sữa với bánh mì và bơ hoặc ngũ cốc như bột ngô. Tôi thích ngũ cốc của tôi hơn với sữa chua. Tôi ăn một bữa ăn nhẹ vào buổi sáng: luôn luôn là một miếng trái cây.
Tôi ăn trưa vào khoảng một giờ. Món ăn yêu thích của tôi là mì Ý với thịt viên và một ly nước cam tươi. Tôi không thích cơm. Đối với món tráng miệng, tôi thích kem vani. Ngon!
Vào buổi chiều, tôi thường ăn một chiếc bánh mì kẹp phô mai.
Khoảng tám giờ rưỡi chúng tôi ăn tối. Chúng tôi luôn ăn súp. Tôi rất thích súp rau. Chúng tôi thường có cá và salad.Sau bữa tối, chúng tôi thích xem "Matilda Ramsay" hoặc "MasterChef" trên TV.Trước khi đi ngủ, tôi thích uống sô cô la nóng. Bố mẹ tôi thích uống trà hơn.
Câu 2:
Choose the best answer to complete the passage.
My favourite meal is breakfast. From Monday (1) ___Friday I go to school early so I have a quick breakfast. I usually (2) ______cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!
On Saturdays and Sundays, my dad (3) ______an English breakfast for everyone in our family. A typical English breakfast is egg, bacon, sausages, tomatoes, mushrooms and baked beans (beans in tomato sauce). Then we have toast and jam. I (4) _______orange juice and my mum and dad drink tea or coffee. I love breakfast on the weekend (5) _________I have breakfast with my whole family.
From Monday (1) ___________Friday I go to school early so I have a quick breakfast.
Trả lời:
Cụm từ giới từ: from… to…: từ… đến
=>From Monday (1) to Friday I go to school early so I have a quick breakfast.
Tạm dịch: Từ thứ Hai đến thứ Sáu, tôi đi học sớm nên ăn sáng nhanh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
I usually (2) _________cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!
Trả lời:
Dấu hiệu: usually ->dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen lặp đi lặp lại
Cấu trúc: S + V(s,es)
Chủ ngữ I nên động từ giữ nguyên
=>I usually (2) have cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!
Tạm dịch: Tôi thường có ngũ cốc với sữa hoặc đôi khi tôi có bánh mì nướng và mứt, nhưng cuối tuần thì khác!
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
On Saturdays and Sundays, my dad (3) _____________an English breakfast for everyone in our family.
Trả lời:
eats (v) ăn
cooks (v) nấu
takes (v) lấy
makes (v) làm
Cụm từ: cook a breakfast: nấu bữa sáng
=>On Saturdays and Sundays, my dad (3) cooks an English breakfast for everyone in our family.
Tạm dịch: Vào các ngày Thứ Bảy và Chủ Nhật, bố tôi nấu bữa sáng kiểu Anh cho mọi người trong gia đình chúng tôi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
I (4) ________________orange juice and my mum and dad drink tea or coffee.
Trả lời:
eat (v) ăn
go (v) đi
drink (v) uống
do (v) làm
=> I (4) drink orange juice and my mum and dad drink tea or coffee.
Tạm dịch: Tôi uống nước cam và bố mẹ tôi uống trà hoặc cà phê.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
I love breakfast on the weekend (5) _______________I have breakfast with my whole family.
Trả lời:
but: nhưng
because : bởi vì
so : vì vậy
and: và
2 mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả nên liên từ phù hợp là because
=>I love breakfast on the weekend (5) because I have breakfast with my whole family.
Tạm dịch: Tôi thích ăn sáng vào cuối tuần vì tôi ăn sáng với cả gia đình.
Đáp án cần chọn là: B
Bài đọc hoàn chỉnh
My favourite meal is breakfast. From Monday (1) to Friday I go to school early so I have a quick breakfast. I usually (2) have cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!
On Saturdays and Sundays, my dad (3) cooks an English breakfast for everyone in our family. A typical English breakfast is egg, bacon, sausages, tomatoes, mushrooms and baked beans (beans in tomato sauce). Then we have toast and jam. I (4) drink orange juice and my mum and dad drink tea or coffee. I love breakfast on the weekend (5) because I have breakfast with my whole family.
Xem Bài Dịch
Bữa ăn yêu thích của tôi là bữa sáng. Từ thứ Hai đến thứ Sáu, tôi đi học sớm nên ăn sáng nhanh. Tôi thường ăn ngũ cốc với sữa hoặc đôi khi tôi có bánh mì nướng và mứt, nhưng cuối tuần thì khác!
Vào các ngày Thứ Bảy và Chủ Nhật, bố tôi nấu bữa sáng kiểu Anh cho mọi người trong gia đình chúng tôi. Bữa sáng điển hình của người Anh là trứng, thịt xông khói, xúc xích, cà chua, nấm và đậu nướng (đậu sốt cà chua). Sau đó, chúng ta có bánh mì nướng và mứt. Tôi uống nước cam và bố mẹ tôi uống trà hoặc cà phê. Tôi thích ăn sáng vào cuối tuần vì tôi ăn sáng với cả gia đình.
Câu 7:
I have a small brunch ___________ 10:30.
Trả lời:
At + khoảng thời gian (vào lúc…)
=>I have a small brunch at 10:30.
Tạm dịch: Tôi có một bữa nửa buổi nhỏ lúc 10:30.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
In the afternoon I eat fruit and a bar of cereals or a ______ of cake, occasionally.
Trả lời:
piece (n) miếng, mẩu
slice (n) miếng (cắt lát)
bunch (n) bó
packet (n) gói
=>In the afternoon I eat fruit and a bar of cereals or a piece of cake, occasionally.
Tạm dịch: Vào buổi chiều, tôi thỉnh thoảng ăn trái cây và một thanh ngũ cốc hoặc một miếng bánh ngọt.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
I always ________ soup and bread, but before I go to bed I have supper: I drink tea and eat a biscuit.
Trả lời:
Dấu hiệu: always (luôn luôn) ->sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen hằng ngày
Cấu trúc: S + V (s,es)
=>I always eat soup and bread, but before I go to bed I have supper: I drink a tea and eat a biscuit.
Tạm dịch: Tôi luôn ăn súp và bánh mì, nhưng trước khi đi ngủ, tôi ăn tối: tôi uống trà và ăn bánh quy.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
I like chips and pizza very much, _____I don't eat that very much - only once a month or so.
Trả lời:
because: bởi vì
so : vì vậy
but : nhưng
and: và
Ta thấy 2 mệnh đề đối lập về nghĩa nên liên từ phù hợp là but
=>I like chips and pizza very much, but I don't eat that very much - only once a month or so.
Tạm dịch: Tôi rất thích khoai tây chiên và pizza, nhưng tôi không ăn nhiều - chỉ một lần một tháng hoặc lâu hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
When I go to the doctor he says I have neither cholesterol nor diabetes, so I always leave the ________ with a big smile on my face!
Trả lời:
surgegy (n) phòng khám, phòng phẫu thuật
market (n) chợ
school (n) trường
museum (n) bảo tàng
=>When I go to the doctor he says I have neither cholesterol nor diabetes, so I always leave the surgery with a big smile on my face!
Tạm dịch: Tôi rất thích khoai tây chiên và pizza, nhưng tôi không ăn nhiều - chỉ một lần một tháng hoặc lâu hơn.
Đáp án cần chọn là: A
Bài đọc hoàn chỉnh
I have a small brunch at 10:30. I eat yoghurt and three whole cookies. For lunch I usually have grilled fish or a steak with salad or vegetables. In the afternoon I eat fruit and a bar of cereals or a piece of cake, occasionally. At eight I have dinner. I always eat soup and bread, but before I go to bed I have supper: I drink a tea and eat a biscuit.
I like chips and pizza very much, but I don't eat that very much - only once a month or so. When I go to the doctor he says I have neither cholesterol nor diabetes, so I always leave the surgery with a big smile on my face!
Xem Bài Dịch
Tôi có một bữa nửa buổi (bữa sáng muộn) nhỏ lúc 10:30. Tôi ăn sữa chua và ba cái bánh quy. Đối với bữa trưa, tôi thường ăn cá nướng hoặc bít tết với salad hoặc rau. Vào buổi chiều, tôi thỉnh thoảng ăn trái cây và một thanh ngũ cốc hoặc một miếng bánh ngọt. Lúc tám giờ tôi ăn tối, tôi luôn ăn súp và bánh mì, nhưng trước khi đi ngủ, tôi ăn khuya: tôi uống trà và ăn bánh quy.
Tôi rất thích khoai tây chiên và pizza, nhưng tôi không ăn nhiều - chỉ một lần một tháng hoặc lâu hơn. Khi tôi đi khám bác sĩ, ông ấy nói tôi không bị cholesterol và không bị tiểu đường, vì vậy tôi luôn rời phòng khám với nụ cười tươi trên môi!
Câu 12:
Read the passage and answer the questions.
Hi! My name's Philip. I'm 12 years old and I'm American. I was born in Boston on August 15th, but I live in Colorado Springs with my parents and my siblings – Jessica and James. She's 14 and he's 16.
We usually have breakfast together. Jessica and I have milk and a bowl of cereal, but John has tea and toast with jam. He doesn't like milk. Sometimes Jessica and I also have a piece of toast, but not with jam. It's too sweet. We prefer cheese or ham.
On weekdays we have lunch in the school canteen at 12:30. My favourite food is pork chops with French fries. Jessica doesn't like it. She says eating too much fat is bad for our health. She prefers fish with vegetables. James doesn't worry about his health. He loves fast food. His favourite dish is pizza, but he can only have it once a week, usually at the weekend when we go to Pizza Hut. Our school can't sell fast food in the canteen.
When we get home at 4:30 we have a snack - a glass of orange juice and a cheese and ham sandwich. We always have dinner at 8 o'clock. We have soup, meat or fish, and fruit. Sometimes our mom makes our favourite dessert: cheesecake with cherry topping. Yummy, Yummy!
Who is the youngest child in Philip’s family?
Trả lời:
Ai là con út trong gia đình Philip?
A. Philip
B. Jessica
C. James
Thông tin: Hi! My name's Philip. I'm 12 years old and I'm American. I was born in Boston on August 15th, but I live in Colorado Springs with my parents and my siblings – Jessica and James. She's 14 and he's 16.
Tạm dịch: Chào! Tên tôi là Philip. Tôi 12 tuổi và tôi là người Mỹ. Tôi sinh ra ở Boston vào ngày 15 tháng 8, nhưng tôi sống ở Colorado Springs với cha mẹ và anh chị em của tôi - Jessica và James. Cô ấy 14 tuổi và anh ấy 16 tuổi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Who has the same morning eating habits as Philip?
Trả lời:
Ai có thói quen ăn uống buổi sáng giống Philip?
A. James
B. Jesssica
C. bố mẹ anh ấy
Thông tin: Jessica and I have milk and a bowl of cereal, but John has tea and toast with jam. He doesn't like milk. Sometimes Jessica and I also have a piece of toast, but not with jam.
Tạm dịch: Jessica và tôi có sữa và một bát ngũ cốc, nhưng John có trà và bánh mì nướng với mứt. Anh ấy không thích sữa. Đôi khi tôi và Jessica cũng có một miếng bánh mì nướng, nhưng không phải với mứt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Why doesn’t Jessica like fast food?
Trả lời:
Tại sao Jessica không thích đồ ăn nhanh?
A. Vì nó tốt cho sức khoẻ.
B. Vì nó đắt tiền.
C. Vì nó có hại cho sức khoẻ.
Thông tin: My favourite food is pork chops with French fries. Jessica doesn't like it. She says eating too much fat is bad for our health.
Tạm dịch: Món ăn yêu thích của tôi là sườn heo với khoai tây chiên. Jessica không thích nó. Cô ấy nói rằng ăn quá nhiều chất béo có hại cho sức khỏe của chúng ta.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
How often does James eat pizza?
Trả lời:
James thường ăn pizza như thế nào?
A. luôn luôn
B. thường xuyên
C. thỉnh thoảng
Thông tin: He loves fast food. His favourite dish is pizza, but he can only have it once a week, usually at the weekend when we go to Pizza Hut.
Tạm dịch: Anh ấy thích đồ ăn nhanh. Món ăn yêu thích của anh ấy là pizza, nhưng anh ấy chỉ có thể ăn nó một lần một tuần, thường là vào cuối tuần khi chúng tôi đến Pizza Hut.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
What time do Philip’s family have dinner?
Trả lời:
Gia đình Philip ăn tối lúc mấy giờ?
A. 4:30 chiều
B. 8 giờ tối
C. 8. 30 giờ tối
Thông tin: We always have dinner at 8 o'clock.
Tạm dịch: Chúng tôi luôn ăn tối lúc 8 giờ.
Xem Bài Dịch
Chào! Tên tôi là Philip. Tôi 12 tuổi và tôi là người Mỹ. Tôi sinh ra ở Boston vào ngày 15 tháng 8, nhưng tôi sống ở Colorado Springs với cha mẹ và anh chị em của tôi - Jessica và James. Chị 14 tuổi và anh ấy 16 tuổi.Chúng tôi thường ăn sáng cùng nhau. Jessica và tôi có sữa và một bát ngũ cốc, nhưng John có trà và bánh mì nướng với mứt. Anh ấy không thích sữa. Đôi khi tôi và Jessica cũng có một miếng bánh mì nướng, nhưng không phải với mứt. Nó quá ngọt ngào. Chúng tôi thích phô mai hoặc giăm bông.Vào các ngày trong tuần, chúng tôi ăn trưa trong căng tin của trường lúc 12:30. Món ăn yêu thích của tôi là sườn heo với khoai tây chiên. Jessica không thích nó. Chị ấy nói rằng ăn quá nhiều chất béo có hại cho sức khỏe của chúng ta. Cô ấy thích cá với rau. James không lo lắng về sức khỏe của mình. Anh ấy thích đồ ăn nhanh. Món ăn yêu thích của anh ấy là pizza, nhưng anh ấy chỉ có thể ăn nó một lần một tuần, thường là vào cuối tuần khi chúng tôi đến Pizza Hut. Trường chúng tôi không thể bán thức ăn nhanh trong căng tin.Khi về nhà lúc 4:30, chúng tôi ăn nhẹ - một ly nước cam, bánh mì kẹp phô mai và giăm bông. Chúng tôi luôn ăn tối lúc 8 giờ. Chúng tôi có súp, thịt hoặc cá, và trái cây. Đôi khi mẹ chúng tôi làm món tráng miệng yêu thích của chúng tôi: bánh pho mát với lớp phủ sơ ri. Ngon quá ngon quá!
Đáp án cần chọn là: B