Thứ năm, 05/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tiếng anh Right On Từ vựng: Đặc điểm địa lý

Từ vựng: Đặc điểm địa lý

Từ vựng: Đặc điểm địa lý

  • 302 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

Mount Everest is the highest mountain _______ the world.

Xem đáp án

Trả lời:

uner: dưới

in: trong

at: tại

of: của 

=> Mount Everest is the highest mountain in the world.

Tạm dịch:

Núi Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

She is going to introduce some ________wonders of the world tomorrow.

Xem đáp án

Trả lời:

nature: thiên nhiên 

natural: thuộc về tự nhiên

naturally: một cách tự nhiên

unnaturally: một cách không tự nhiên.

Cụm từ Natural wonders of the World: Kì quan thiên nhiên thế giới.

=> She is going to introduce some natural wonders of the world tomorrow.

Tạm dịch: 

Cô ấy sẽ giới thiệu một số kỳ quan thiênnhiên của thế giới vào ngày mai.

 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

A group of _______ set up camp in the field.

Xem đáp án

Trả lời:

travel: du lịch

travelling: đi du lịch

 travels: những chuyến du lịch

travelers: những du khách 

=> A group of travelers set up camp in the field.

Tạm dịch:

Một nhóm những du khách dựng trại trên cánh đồng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

_______ is large area of land that has very little water and very few plants growing on it.

Xem đáp án

Trả lời:

Valley: thung lũng

Desert: sa mạc

Island: hòn đảo

Mountain: ngọn núi 

=> Desert is large area of land that has very little water and very few plants growing on it.

Tạm dịch:

Samạc là một vùng đất rộng lớn có rất ít nước và rất ít thực vật mọc trên đó.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

The Amazone is ________ in Brazil.

Xem đáp án

Trả lời:

rain forest: rừng mưa nhiệt đới

rainy forest: rừng hay mưa

wet forest: rừng ẩm ướt 

wetter forest: rừng ẩm hơn 

=>The Amazone is rain forest in Brazil.

Tạm dịch:

Amazon là rừngmưanhiệtđới ở Brazil.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Fill in the blank with the correct form of the word given. (Em hãy viết dạng đúng của từ trong ngoặc.)

Ha Long Bay is recognised as one of the most beautiful

wonders in the world. (NATURE)

Xem đáp án

Trả lời:

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ kì quan (wonders)

Nature (n, sự tự nhiên) =>natural (adj)

Đáp án: Ha Long Bay is recognised as one of the most beautiful natural wonders in the world.

Tạm dịch: Vịnh Hạ Long được công nhận là một trong những kỳ quan thiên nhiên đẹp nhất thế giới.


Câu 8:

It is

to walk a long the coast at night. (INTEREST)

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc: It+be+adj+to+V_infi (làm sao khi làm công việc gì)

Interest (n, v – thích thú, tham gia) =>interesting (adj)

Đáp án: It is interesting to walk a long the coast at night.

Tạm dịch: Thật thú vị khi đi bộ bên bờ biển dài vào ban đêm.


Câu 9:

The

of this waterfall amazes every visitors. (BEAUTIFUL)

Xem đáp án

Trả lời:

Sau mạo từ the là một danh từ

Beautiful (adj, xinh đẹp) => beauty (n)

Đáp án: The beauty of this waterfall amazes every visitors.

Tạm dịch: Vẻ đẹp của thác nước này làm mọi du khách phải kinh ngạc.


Câu 10:

Her parents are so proud of her because she is a

singer. (FAME)

Xem đáp án

Trả lời:

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ ca sĩ (singer)

fame (n, sự nổi tiếng) =>famous (adj)

Đáp án: Her parents are so proud of her because she is a famous singer.

Tạm dịch: Bố mẹ cô rất tự hào về cô vì cô là một ca sĩ nổi tiếng.


Bắt đầu thi ngay