Từ vựng: Đặc điểm địa lý
-
302 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Match the pictures with their names.
windsurfing
waterfall
forest
island
Trả lời:
- windsurfing: lướt sóng
- waterfall:thác nước
- forest: rừng
- island:đảo
Câu 2:
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)
Mount Everest is the highest mountain _______ the world.
Trả lời:
uner: dưới
in: trong
at: tại
of: của
=> Mount Everest is the highest mountain in the world.
Tạm dịch:
Núi Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
She is going to introduce some ________wonders of the world tomorrow.
Trả lời:
nature: thiên nhiên
natural: thuộc về tự nhiên
naturally: một cách tự nhiên
unnaturally: một cách không tự nhiên.
Cụm từ Natural wonders of the World: Kì quan thiên nhiên thế giới.
=> She is going to introduce some natural wonders of the world tomorrow.
Tạm dịch:
Cô ấy sẽ giới thiệu một số kỳ quan thiênnhiên của thế giới vào ngày mai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
A group of _______ set up camp in the field.
Trả lời:
travel: du lịch
travelling: đi du lịch
travels: những chuyến du lịch
travelers: những du khách
=> A group of travelers set up camp in the field.
Tạm dịch:
Một nhóm những du khách dựng trại trên cánh đồng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
_______ is large area of land that has very little water and very few plants growing on it.
Trả lời:
Valley: thung lũng
Desert: sa mạc
Island: hòn đảo
Mountain: ngọn núi
=> Desert is large area of land that has very little water and very few plants growing on it.
Tạm dịch:
Samạc là một vùng đất rộng lớn có rất ít nước và rất ít thực vật mọc trên đó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
The Amazone is ________ in Brazil.
Trả lời:
rain forest: rừng mưa nhiệt đới
rainy forest: rừng hay mưa
wet forest: rừng ẩm ướt
wetter forest: rừng ẩm hơn
=>The Amazone is rain forest in Brazil.
Tạm dịch:
Amazon là rừngmưanhiệtđới ở Brazil.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Fill in the blank with the correct form of the word given. (Em hãy viết dạng đúng của từ trong ngoặc.)
Ha Long Bay is recognised as one of the most beautiful
wonders in the world. (NATURE)
Trả lời:
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ kì quan (wonders)
Nature (n, sự tự nhiên) =>natural (adj)
Đáp án: Ha Long Bay is recognised as one of the most beautiful natural wonders in the world.
Tạm dịch: Vịnh Hạ Long được công nhận là một trong những kỳ quan thiên nhiên đẹp nhất thế giới.
Câu 8:
It is
to walk a long the coast at night. (INTEREST)
Trả lời:
Cấu trúc: It+be+adj+to+V_infi (làm sao khi làm công việc gì)
Interest (n, v – thích thú, tham gia) =>interesting (adj)
Đáp án: It is interesting to walk a long the coast at night.
Tạm dịch: Thật thú vị khi đi bộ bên bờ biển dài vào ban đêm.
Câu 9:
The
of this waterfall amazes every visitors. (BEAUTIFUL)
Trả lời:
Sau mạo từ the là một danh từ
Beautiful (adj, xinh đẹp) => beauty (n)
Đáp án: The beauty of this waterfall amazes every visitors.
Tạm dịch: Vẻ đẹp của thác nước này làm mọi du khách phải kinh ngạc.
Câu 10:
Her parents are so proud of her because she is a
singer. (FAME)
Trả lời:
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ ca sĩ (singer)
fame (n, sự nổi tiếng) =>famous (adj)
Đáp án: Her parents are so proud of her because she is a famous singer.
Tạm dịch: Bố mẹ cô rất tự hào về cô vì cô là một ca sĩ nổi tiếng.