Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề 11)
-
14788 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp: Kiến thức bài 10 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng (trang 48 sgk Địa 12)
Cách giải:
Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam chủ yếu do vào nửa cuối mùa đông gió mùa đông bắc đi qua biển được tăng cường ẩm, đem lại mưa phùn và thời tiết lạnh ẩm cho miền Bắc.
Chọn B.
Câu 2:
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Cách giải:
Để giảm ảnh hưởng của lũ quét cần tích cực trồng cây gây rừng, tăng độ che phủ rừng trên vùng đồi núi => do vậy biện pháp phát quang các vùng có nguy cơ lũ quét là hoàn toàn không đúng.
Chọn C.
Câu 3:
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9 – Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (trang 41 sgk Địa 12)
Cách giải:
Tín phong Bắc bán cầu thổi theo hướng đông bắc => gió này bị chắn lại bởi dãy Trường Sơn Nam, do vậy gây nên mùa khô cho vùng Nam Bộ và Tây Nguyên (vị trí khuất gió ở sườn Tây)
Chọn A.
Câu 4:
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
- A sai: vì đây là thời kì cuối mùa đông ở Bắc bán cầu -> nhiệt độ đang thấp nên chưa thể hình thành áp thấp nóng trên lục địa phía tây được
- B sai: vì tín phong Nam bán cầu hoạt động vào mùa hạ
- D sai: vì tín phong Bắc bán cầu thổi hướng đông bắc, chỉ tác động đến vùng đón gió ở ven biển Trung Bộ, Nam Bộ vầ Tây Nguyên ở vị trí khuất gió.
- C đúng: gió mùa mùa hạ (gió hướng Tây Nam) đến sớm chính là nguyên nhân làm xuất hiện thời tiết nắng nóng kèm mưa dông lớn vào cuối mùa khô ở miền Nam Trung Bộ.
Chọn C.
Câu 5:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 20
Cách giải:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 20, 4 tỉnh có sản lượng thủy sản đánh bắt lớn nhất nước ta là: Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.
Chọn D.
Câu 6:
Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa
Cách giải:
- A sai: tỉ lệ dân thành thị nước ta đang tăng lên
- B sai: số lượng đô thị khác nhau ở các vùng
- D sai:: trình độ đô thị hóa thấp, không phải rất thấp
- C đúng: số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn, khoảng cách này ngày càng thu hẹp.
Chọn C.
Câu 7:
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Công cuộc Đổi mới và hội nhập)
Cách giải:
Phát triển kinh tế một cách nhanh chóng không phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập ở nước ta
Định hướng chính là đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri thức, đẩy mạnh hội nhập quốc tế, tăng trưởng kinh tế và xóa đói giảm nghèo,
Chọn B.
Câu 8:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23
Cách giải:
Nhận định không đúng về mạng lưới giao thông nước ta là: mạng lưới đường sông phân bố đều cả nước. Mạng lưới đường sông nước ta phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn B.
Câu 9:
Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Cách giải:
Tính chất địa đới là sự thay đổi của cảnh quan thiên nhiên theo vĩ độ.
Tính chất địa đới của tự nhiên Việt Nam được biểu hiện ở đặc điểm nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến => thuộc đới khí hậu nhiệt đới nên có nhiệt độ trung bình năm trên 200C, gió tín phong thổi quanh năm và quá trình hình thành đất chính là đất feralit.
Chọn D.
Câu 10:
Cho bảng số liệu:
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ 2017
Năm |
Tổng diện tích |
Đất nông nghiệp |
Đất lâm nghiệp |
Đất chuyên dùng và đất ở |
Đất chứa sử dụng và đất khác |
2000 |
32924,1 |
9345,4 |
11575,4 |
1976,0 |
10027,3 |
2017 |
33123,6 |
11508,0 |
14910,5 |
2586,2 |
4115,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, năm 2018)
Nhận xét nào sau đây không đúng về hiện trạng sử dụng đất ở nước ta qua các năm?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Hiện trạng sử dụng đất ở nước ta qua các năm:
- A đúng: Đất lâm nghiệp luôn có diện tích lớn nhất
- B đúng: đất chuyên dùng và đất ở tăng nhanh nhất (tăng gấp 1,3 lần)
- C đúng: đất chưa sử dụng và đất khác giảm từ 10027,3 nghìn ha xuống 4115,9 nghìn ha
- D không đúng: đất nông nghiệp tăng ít hơn đất lâm nghiệp (đất nông nghiệp tăng 1,23 lần; đất lâm nghiệp tăng 1,29 lần)
Chọn D.
Câu 11:
Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và sự phân bố dân cư nước ta
Cách giải:
Tuy gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng số dân nước ta vẫn còn tăng nhanh là do: quy mô dân số nước ta lớn, cơ cấu dân số trẻ => dẫn đến số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nhiều, hằng năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.
Chọn B.
Câu 12:
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Cách giải:
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng ít chịu ảnh hưởng của bão nhất nước ta
Chọn C.
Câu 13:
Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
(Đơn vị: Triệu tấn.km)
Năm |
2010 |
2014 |
2016 |
2017 |
Kinh tế nhà nước |
157359,1 |
150189,1 |
152207,2 |
155746,9 |
Kinh tế ngoài Nhà nước |
57667,7 |
70484,2 |
86581,3 |
98756,3 |
Khu vực có vốn đầu trực tiếp nước ngoài |
2740,3 |
2477,8 |
2588,4 |
2674,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
- Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu, từ 1 – 3 năm => loại B
- Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng => loại C
- Biểu đồ kết hợp thể hiện đối tượng có 2 đơn vị khác nhau => loại D
- Biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu, trong nhiều năm
=> Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 – 2017, dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền
Chọn A.
Câu 14:
Cho biểu đồ:
TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2005 - 2017?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A sai: Giai đoạn 2005 – 2015 Việt Nam liên tục nhập siêu
- B sai: Xuất khẩu tăng nhiều hơn nhập khẩu (xuất khẩu tăng 181,6 tỉ USD, nhập khẩu tăng 174,3 tỉ USD) - D sai: Năm 2017 Việt Nam xuất siêu
- C đúng: Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu (xuất khẩu tăng gấp 6,6 lần; nhập khẩu tăng 5,7 lần)
Chọn C.Câu 15:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15 và 29
Cách giải:
Nơi có mật độ dân số cao nhất ở đb sông Cửu Long là vùng ven sông Tiền và sông Hậu. Đây là vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi như địa hình đồng bằng phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho phát triển kinh tế nên thu hút dân cư tập trung.
Chọn C.
Câu 16:
Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa
Cách giải:
- A sai: đô thị nước ta có cơ sở hạ tầng còn chưa đồng bộ
- B sai: đô thị nước ta có nhiều quy mô từ nhỏ đến lớn, chỉ có 2 đô thị đặc biệt là Hà Nội, TP. HCM
- C sai: phân bố đô thị không đều trên cả nước
- D đúng: Đô thị hóa nước ta có đặc điểm là có nhiều loại khác nhau với quy mô khác nhau: đô thị đặc
biệt, loại 1, 2,3,4,5
Chọn D.
Câu 17:
Phương pháp: Liên hệ bài học Lao động và việc làm
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới là do năng suất lao động chưa cao, chưa tạo ra được nhiều khối lượng hàng hóa lớn nên bình quân thu nhập thấp.
Chọn D.
Câu 18:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 16 – 17
Cách giải:
Nhóm ngôn ngữ chủ yếu của vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ là Việt – Mường.
Chọn D.
Câu 19:
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt động từng đợt ở miền Bắc nước ta, tùy vào từng đợt khối không khí lạnh hoạt động mạnh hoặc nhẹ nên gió này ảnh hưởng không liên tục, lúc mạnh/yếu khác nhau. Do vậy gió mùa Đông Bắc không hoàn toàn xóa đi tính nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta
Chọn A.
Câu 20:
Phương pháp: Kiến thức bài 14 – Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Cách giải:
Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do hoạt động khai thác quá mức các nguồn lợi hải sản, đặc biệt là hải sản ven bờ.
Chọn B.
Câu 21:
Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào sau đây?
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Cách giải:
Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai lũ quét ở vùng miền núi nước ta, điển hình ở vùng núi phía Bắc và phía Tây của Bắc Trung Bộ.
Chọn A.
Câu 22:
Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Cách giải:
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do vị trí gần chí tuyến Bắc nên nhận được bức xạ Mặt Trời yếu hơn, chênh lệch về thời gian chiếu sáng lớn hơn + mặt khác do miền Bắc chịu tác động của gió mùa Đông Bắc làm cho nền nhiệt độ vào mùa đông bị hạ thấp, đây là nguyên nhân chính dẫn đến biên độ nhiệt năm ở miền Bắc cao.
Chọn B.
Câu 23:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
Năm |
Tổng sản lượng (nghìn tấn) |
Sản lượng nuôi trồng (nghìn tấn) |
Giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) |
2010 |
5143 |
2728 |
5018 |
2013 |
6020 |
3216 |
6693 |
2014 |
6333 |
3413 |
7825 |
2015 |
6582 |
3532 |
6569 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
- Bảng số liệu có 2 đơn vị thể hiện sản lượng (nghìn tấn) và giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) => lựa chọn biểu đồ kết hợp (cột + đường) => loại B
- Tiếp tục xét đối tượng sản lượng gồm có Tổng sản lượng và sản lượng nuôi trồng => cột chồng thể hiện rõ nhất
=> Vậy lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất là cột chồng – đường
Chọn A.
Câu 24:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 16
Cách giải:
- A sai: dân tộc Bana, Xơ – đăng, Chăm chủ yếu ở Tây Nguyên
- B sai: dân tộc Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào tập trung ở miền núi phía Bắc
- C sai: dân tộc Kinh tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng và ven biển
- D đúng: các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi.
Chọn D.
Câu 25:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19
Cách giải:
Tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là Quảng Trị.
Chọn D.
Câu 26:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải:
Hệ thống sông có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất là sông Hồng (21,91%)
Chọn C.Câu 27:
Phương pháp: Sử dụng kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm
Cách giải:
Khu vực nông thôn nước ta phổ biến tình trạng thiếu việc làm, do dân cư đông trong khi hoạt động kinh tế chưa phát triển.
=> Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ để tạo nhiều việc làm cho lao động nông thôn.
Chọn B.
Câu 28:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 14
Cách giải:
Cao nguyên không thuộc Nam Trung Bộ và Nam Bộ là cao nguyên Sín Chải (thuộc vùng miền núi phía Bắc)
Chọn C.
Câu 29:
Phương pháp: Kiến thức bài 11, 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Cách giải:
Những nhân tố chủ yếu tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta là: vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình, gió mùa.
- Vị trí địa lí khiến nước chịu ảnh hưởng sâu sắc của các luồng gió hoạt động theo mùa, miền Bắc là nơi đầu tiên và trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc đem lại mùa đông lạnh.
- Hình dạng lãnh thổ kéo dài nên góc nhập xạ tăng dần từ Bắc vào Nam, kết hợp với tác động của gió mùa đông bắc và bức chắn địa hình dãy Bạch Mã => thiên nhiên có sự phân hóa bắc – nam. - Bức chắn địa hình và hướng gió mùa tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo chiều đông – tây (Tây Bắc với Đông Bắc, Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn)
Chọn D.
Câu 30:
Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm
Cách giải:
- A không đúng: tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn thành thị
- B đúng: tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt
- C đúng: vấn đề việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn hiện nay
- D đúng: tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn
Chọn A.Câu 31:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 11
Cách giải:
Loại đất có diện tích lớn nhất ở khu vực đồi núi nước ta là đất feralit trên các loại đá khác (nền màu vàng)
Chọn A.
Câu 32:
Phương pháp: Đặc điểm dân số nước ta
Cách giải:
- A đúng: nước ta có 54 dân tộc ít người
- B không đúng: gia tăng tự nhiên nước ta thấp
- C đúng: dân tộc Kinh đông nhất, chiếm hơn 86% dân số Việt Nam
- D đúng: nước ta có quy mô dân số lớn, đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á và thứ 13 thế giới.
Chọn B.
Câu 33:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15
Cách giải:
Đô thị loại 1 của nước ta do Trung ương quản lí là: Hải Phòng, Đà Nẵng.
Chọn A.
Câu 34:
Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa
Cách giải:
Đô thị nước ta là nơi tiêu thụ mạnh các sản phẩm hàng hóa chủ yếu do đô thị tập trung dân cư đông đúc, chất lượng đời sống cao nên nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nhu yếu phẩm rất lớn.
Chọn A.Câu 35:
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
Đặc điểm địa hình Việt Nam: chủ yếu là đồi núi thấp (60%), địa hình núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ
=> nhận xét A không đúng
Chọn A.
Câu 36:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 + Kĩ năng nhận xét biểu đồ khí hậu
Cách giải:
- A sai: trong năm, Đà Lạt và Nha Trang có 1 cực đại về nhiệt
- B đúng: tổng lượng mưa trung bình năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang (quan sát cột màu xanh có thể nhìn thấy rõ)
- C sai: nhiệt độ trung bình năm của Đà Lạt thấp hơn Nha Trang, do Đà Lạt ở vùng núi cao, nhiệt độ quanh năm ở mức dưới 200C.
- D sai: mưa lớn nhất ở Đà Lạt vào tháng 9, ở Nha Trang vào tháng 11
Chọn B.
Câu 37:
Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cách giải:
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta còn chậm, chủ yếu do khai thác chưa hiệu quả các nguồn lực, như nguồn lực về tài nguyên thiên nhiên, vốn đầu tư, nguồn lao động
Chọn C.
Câu 38:
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 (%) (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A sai: Lúa đông xuân giảm nhẹ từ 40,1% xuống 39,6%; lúa hè thu và thu đông tăng từ 32,1% lên 36%.
- B sai: Lúa đông xuân giảm nhẹ từ 40,1% xuống 39,6%
- C sai: Lúa mùa giảm từ 27,8% xuống 24,4%
- D đúng: Lúa hè thu và thu đông tăng từ 32,1% lên 36%; lúa đông xuân giảm từ 27,8% xuống 24,4%
Chọn D.
Câu 39:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí tự nhiên trang 6 -7 và 9
Cách giải:
Những nơi có lượng mưa trung bình năm trên 2800mm là núi Ngọc Linh và Bắc Bạch Mã. Đây là những khu vực núi cao, địa hình đón gió đem lại mưa lớn.
Chọn C.Câu 40:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2017
Quốc gia |
Inđônêxia |
Malaixia |
Philippin |
Thái Lan |
Diện tích (nghìn km2) |
1910,9 |
330,8 |
300,0 |
513,1 |
Dân số (triệu người) |
264,0 |
31,6 |
105,0 |
66,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia năm 2017?
Phương pháp: Tính toán, nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Mật độ dân số = Dân số / Diện tích (người/km2)
=> Kết quả:
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Mật độ |
138,1 |
95,5 |
350 |
128,8 |
- A sai: Ma-lai-xi-a thấp hơn Thái Lan (95,5 < 128,8 người/km2)
- B đúng: In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi-lip-pin (138,1 < 350 người/km2)
- C sai: Phi-lip-pin cao hơn Ma-lai-xi-a (350 > 95,5 người/km2)
- D sai: In-đô-nê-xi-a cao hơn Thái Lan (138,1 > 128,8 người/km2)
Chọn B.